Ho Nguyen
Họ Nguyễn ở Ba Vì -Thánh Tản Viên Son Tinh ?? - Nguyễn Tuấn có từ thời Hùng Vương 18???
Nội dung:
Phong Vân là một địa danh có gió, có mây. Một dải đất nằm trên ngã ba sông, nơi con sông Đà và sông Thao gặp nhau để tạo nên dòng sông Hồng, về mùa hè nước đỏ cuộn phù sa, về mùa thu, mùa đông và mùa xuân dòng sông trở nên dịu hiền, nước trong như ngọc chảy hiền hòa và duyên dáng như cô gái Việt
Ngã ba sông ở làng Phong Vân
Đoạn đê dài uấn khúc nối liền từ Trung Hà đến Cổ Đô bao bọc một làng Phong Vân Trù Phú.
Bên kia sông nhìn xa xa là dãy núi Nghĩa Lĩnh với chín ngọn núi, trong đó tám ngọn núi châu về phía đỉnh và một ngọn ngoảnh mặt đi, là nơi vua Hùng Vương làm kinh đô dựng nước.
Nhìn về hướng đông là núi Ba Vì hay còn gọi là núi Tản Viên. Tản Viên trên núi dưới là sông Đà uốn khúc. Cảnh sắc thơ mộng yên bình trong tiết trời xuân khiến đây chẳng khác chốn bồng lai tiên cảnh nơi hạ giới... thi sĩ Nguyễn Khắc Hiếu- một nhà thơ nổi danh của thời kỳ Thơ mới đã sinh ra ở đay ông lấy đó làm biệt danh cho mình: Tản Đà. Ông đã có bao vần thơ tuyệt bút viết về chốn quê này...
Sóng gợn sông Đà con cá nhảy
Mây trùm non Tản cái diều bay
Theo sách “Bắc – Thành Địa dư chí” của Lê Đại Cương (Bách khoa toàn thư mở Wikipedia tháng 2/2012): “ Núi Ba Vì ở huyện Bất Bạt, phủ Quảng Oai (nay là huyện Ba Vì, Hà Nội). Hình núi tròn như cái tán nên gọi là Tản Viên, rộng rãi bao la, đứng cao hùng vĩ, làm trấn sơn cho cả một vùng, cao 2.310 trượng, chu vi 18.605 trượng, hướng tây có sông Đà chảy quanh theo, rừng cây rậm rạp, cảnh trí đẹp”. Tại Đền Và thờ Thánh Tản Viên (Sơn Tinh) có đôi câu đối:
Châu hình đẩu tiễn thiên hoành không
Hạo khí quan mang vạn cổ tồn
Có nghĩa là:
Dáng hình sừng sừng ngang trời rộng
Hạo khí mênh mang vạn thuở còn.
Dưới triều Nguyễn, năm Bính Thân, Minh mạng thứ 17 (1836) đúc “ Cửu Đỉnh” biểu tượng cho uy thế và sự bền vững của nhà nguyễn. Minh Mạng cho chạm hình núi Tản Viên vào Thuần Đỉnh (cao 2,32m, nặng 1.950 kg)
Núi Ba Vì chiếm một vị trí quan trọng, không những về mặt địa lý mà còn có địa vị độc tôn trong tâm linh người Việt, trong sách “ Dư địa chí” Nguyễn Trãi viết : “Núi ấy là núi tổ của nước ta đó”.
Nhất cao là núi Ba Vì, Thứ ba Tam Đảo, thứ nhì Độc Tôn.
Sự thực núi Ba Vì chỉ cao 1.296m, núi Tam Đảo lại cao đến 1.581m, nhưng vì núi này là nơi ngự của Thần núi (thần Tản Viên), nên được nhân dân tôn vinh thành ngọn núi cao nhất, thiêng liêng nhất. Núi cao ở đây là cao trong tâm thức, không phải độ cao thấp đơn thuần về mặt địa lý.
Núi Ba Vì không chỉ là ngọn núi huyền thoại về Sơn Tinh – Thủy Tinh mà còn là ngọn núi linh của xứ Đoài. Vua nhà Đường đã coi núi Ba Vì như một đầu rồng hùng mạnh, còn thân rồng chạy suốt tới phương Nam (dãy Trường Sơn ngày nay). Theo sách này, để nước Nam không thể phát Vương, vua Đường đã cử Cao Biền (vị tướng kiêm phù thủy) dùng pháp thuật cho đào một trăm cái giếng xung quanh chân núi Ba Vì để trấn yểm tà triệt long mạch nước Việt. Nhưng cứ đào gần xong giếng nào thì giếng đó lại bị sập, nên chúng đành phải bỏ cuộc bởi dãy núi thiêng của nước Đại Việt.
Nhắc đến Tản Viên, bất cứ ai là người dân Việt đều không thể quên câu chuyện truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh kể về cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh để giành lấy công chúa Mị Nương. Câu chuyện tôn vinh sự mưu trí, tài giỏi của thần Sơn Tinh trong việc trị thủy- một sự nghiệp gian nan của cha ông ta trong quá trình dựng nước...
Tản Viên Sơn Thánh còn gọi là Sơn Tinh, là vị thần cai quản dãy núi Ba Vì (núi Tản Viên), một trong bốn vị thánh bất tử của người Việt (tứ bất tử: Thánh Tản Viên, Thánh Gióng, Thánh Chử Đồng Tử và Thánh mẫu Liễu Hạnh.). Các sự tích, truyền thuyết về Đức thánh Tản (đặc biệt là truyền thuyết Sơn Tinh-Thủy Tinh), thể hiện khát vọng làm chủ thiên nhiên của người Việt, mở đất, dựng nước.
Bước vào nhà nước Văn Lang thời cổ đại, Tản Viên trở thành vị anh hùng truyền thuyết của cả cộng đồng quốc gia dân tộc. Lúc đầu thần được người Mường ở làng Cổ Pháp chân núi Ba Vì lập đền thờ. Rồi các làng vùng Mường ở Hà Tây, Phú Thọ lan rộng ra các làng người Kinh ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Phú Thọ đã có rất nhiều làng thờ thần Tản Viên cùng với thờ Cao Sơn, Quý Minh... Làng Cổ Pháp ở đây phải chăng là làng Phong Vân vì phong Vân đã có thời tên là Cổ Pháp.
Phong vân cùng với các làng xã quanh núi Ba Vì là xứ Đoài xưa, vùng núi cổ Ba Vì là cả một kho tàng thần thoại, truyền thuyết, huyền thoại, cổ tích, giai thoại v.v… rất phong phú và đa dạng, Nơi đây là vùng đất địa linh sinh ra nhiều nhân kiệt. Đất hai vua Phùng Hưng (761-802) và Ngô Quyền (898-944). Hai vị tướng là Khổng An, Khổng Thạc thời Thục Phán đã giúp vua Thục đánh tan quân Tần, quân Triệu. Bà Man Thiện thân mẫu của hai vị tướng Trưng Trắc và Trưng Nhị. Hai Bà đã dấy cờ khởi nghĩa chống quân xâm lược nhà Hán. Vị tướng Phùng Lộc Hộ giúp vua Trần Thái Tông đánh giặc Nguyên - Mông. Trần Quốc Trân và Trần Ngũ Nương là các danh tướng thời Trần. Tiến sỹ Lê Anh Tuấn được phong làm Hình bộ thượng thư (Tể tướng) đời Lê Hy Tông và được cử làm chánh sứ sang Tàu. Đệ nhị giáp tiến sỹ, hàn lâm viện trưởng, Đông các đại học sỹ, Lưỡng quốc thượng thư Nguyễn Sư Mạnh đời Lê. Nguyễn Công Hoàn nổi tiếng trong “Tràng An tứ hổ” là cha đẻ của Nguyễn Bá Lân làm quan đến Thái tể lục bộ thượng thư. Họ Phạm Doãn với sáu người được phong Quận công về việc phò Lê diệt Mạc. Trạng nguyên Phạm Trấn lập nên làng Đan Thê đầu thế kỷ 16. Hoàng hậu Phan Thị Uyển vợ Mai Thúc Loan. Bà Nguyễn Thị Ngọc Dong, nguyên phi chúa Trịnh Tráng (1623 – 1652) người có công tạo dựng chùa Mía (1632). Sứ thần Giang Văn Minh, người đã xóa nợ Liễu Thăng cho dân tộc với câu đối bất hủ “ Đằng giang tự cổ huyết do hồng”. Nhà thơ, nhà báo nổi tiếng Tản Đà – Nguyễn Khắc Hiếu (1889- 1990). Cụ Phan Kế Toại bộ trưởng Bộ Nội vụ. Cụ Hà Kế Tấn, bộ trưởng Bộ Thủy lợi cùng nhiều các quan chức danh nhân nổi tiếng các thời.
Nói về Nguyễn sư Mạnh: Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (tháng 2/2012) Nguyễn Sư Mạnh người làng Cổ Đô Hà Tây, thi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Giáp Thìn niên hiệu Hồng Đức 15 (1484) đời Lê Thánh Tông. Được bổ làm quan Thượng thư Bộ Lễ, tước Sùng Tín hầu, cử đi sứ Trung Quốc năm 1500.
Như vậy họ Nguyễn ở Ba Vì là đã có từ lâu đời. Thánh Tản Viên - Nguyễn Tuấn có từ thời Hùng Vương 18, Nguyễn Sư Mạnh là người làng Cổ Đô liền kề với làng Phong Vân mà ngày trước Cổ Đô là cùng làng Phong Vân từ thời Hồng Đức 15 (Lê Thánh Tông, 1484). Điều này cho ta thêm một thông tin về nguồn gốc họ Nguyễn Duy ở Phong Vân.
Những người đổi sang họ Nguyễn
Năm 1232, nhà Lý suy vong, Trần Thủ Độ đã bắt con cháu của dòng họ Lý chuyển sang họ Nguyễn. Khi Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, ông ta đã giết rất nhiều con cháu của dòng họ Trần. Vì thế đến khi nhà Hồ sụp đổ, con cháu của họ Hồ vì sợ trả thù nên tất cả đã đổi sang họ Nguyễn.
Năm 1592, nhà Mạc suy tàn, con cháu của dòng họ Mạc cũng lại đổi họ sang Nguyễn. Khi triều đại nhà Nguyễn nắm quyền năm 1802, một số con cháu của họ Trịnh cũng vì sợ trả thù nên lần lượt đổi họ sang Nguyễn, số còn lại trốn lên Bắc sang Trung Quốc. Trong luật của triều đại nhà Nguyễn, những người mang họ Nguyễn được hưởng nhiều đặc lợi, được triều đình ban thưởng, và vì thế các tội nhân cũng theo đó đổi họ sang Nguyễn nhằm tránh bị bắt.
Dưới đây là một số nhân vật nổi tiếng ở Việt Nam mang họ Nguyễn :
- Nguyễn Bặc: Công thần khai quốc nhà Đinh
- Nguyễn Hiền: Trạng nguyên trẻ nhất trong lịch sử Việt Nam
- Nguyễn Trãi: Công thần khai quốc nhà Hậu Lê
- Nguyễn Xí: Công thần khai quốc nhà Hậu Lê
- Nguyễn Trực, Lưỡng quốc trạng nguyên
- Nguyễn Nghiêu Tư, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Quang Bật, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Giản Thanh, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Đức Lượng, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Thiến, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Quyện, danh tướng nhà Mạc
- Nguyễn Hoàng, chúa Nguyễn đầu tiên
- Nguyễn Kỳ, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Lượng Thái, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Xuân Chính, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Quốc Trinh, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Đăng Đạo, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Hữu Dật
- Nguyễn Hữu Cảnh, quan của chúa Nguyễn, có công mở cõi miền Đông Nam Bộ
- Nguyễn Huệ-Nguyễn Nhạc-Nguyễn Lữ (là 3 anh em nhà Tây Sơn)
- Nguyễn Ánh tức vua Gia Long của nhà Nguyễn
- Nguyễn Du : Đại thi hào của dân tộc
- Nguyễn Văn Thoại
- Nguyễn Công Trứ : Nhà văn, nhà quân sự lớn dưới thời nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng)
- Nguyễn Tri Phương : Tổng chỉ huy triều đình Nguyễn chống lại thực dân Pháp
- Nguyễn Khuyến
- Nguyễn Khắc Hiếu
- Nguyễn Thái Học
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Cao Kỳ
- Nguyễn Văn Cừ: Tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Nguyễn Văn Linh: Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nguyễn Sơn: Lưỡng quốc tướng quân
- Nguyễn Hữu Thọ
- Nguyễn Duy Cống tức Đỗ Mười: Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nguyễn Minh Triết: Chủ tịch nước CNHXCN Việt Nam
- Nguyễn Tấn Dũng: Thủ tướng nước CNHXCN Việt Nam
Thông tin người làm gia phả
Lượng gia đình: 1086
* Số Đinh: 1120
Thông tin người làm gia phả này:
* Người biên soạn 1 : Ông Nguyễn Duy Liêu
Địa chỉ: xóm Đông, Tân Phong, Phong Vân, Hà Nội
Điện thoại: 04. 33625465; DĐ: 01657237866
* Người biên soạn 2 : Ông Ts. Nguyễn Văn Kiệm
Địa chỉ: 45 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04. 37332145; DĐ: 0913081686
* Người biên tập, in ấn và đóng quyển: TS. Nguyễn Văn Kiệm
Địa chỉ: 45 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04. 37332145; DĐ: 0913081686
Email: Nguyenkiem45@ yahoo.com
LỜI TỰA
Con người có tổ có tiên
Như nước sông phải nhớ nguồn chảy ra
Hôm nay, sau Tiết Thượng nguyên
Nhớ lời thân phụ soạn nên cuốn này.
Để mình suy ngẫm từ đây
Và cho con cháu mai ngày nhớ ghi.
Mào đầu xin có đôi trang
Phát nguồn, Gia tộc, Họ hàng, thân, sơ.
“Đất lành chim đậu” thành quê
“Một con, một gánh” nên Chi, nên Cành.
Rời quê đến chốn đô thành
Rạng danh tiên tổ mới thành con ngoan.
Xum xuê Cành Quế, Chồi Lan,
Giữ cho chữ “Đức Lưu Quang” truyền đời.
Tháng Hai lễ Tổ đầu năm,
Lòng thành thanh tịnh, chữ Tâm ngập đầy
Hương, hoa, nải quả trưng bày
Bụi trần giũ sạch, lời này kính dâng.
Thỉnh chuông lòng những bâng khuâng
Nôn nao chạnh nhớ chín tầng quê hương.
Thiện nam, tín nữ hành hương
Ra về tâm vững, vượt đường gian nan.
VIẾT VỀ HỌ NGUYỄN Ở VIỆT NAM VÀ THUỶ TỔ CỦA DÒNG HỌ NGUYỄN DUY Ở PHONG VÂN- Ba Vi
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Nguyễn (chữ Hán: phiên âm là Ruǎn ) là tên họ phổ biến nhất của người Việt, khoảng 40% dân số Việt Nam mang họ này. Họ Nguyễn cũng xuất hiện tại Trung Quốc (Ruan) dù ít phổ biến hơn.
Có những dòng họ lớn có lịch sử lâu đời mang họ Nguyễn. Nhiều triều vua của Việt Nam mang họ này, như nhà Tây Sơn và nhà Nguyễn.
Độ phổ biến
Theo một số nghiên cứu, khoảng 40% người Việt có họ này. Ngoài Việt Nam, họ này cũng phổ biến ở những nơi có người Việt định cư. Tại Úc, họ này đứng thứ 7, là họ không bắt nguồn từ Anh phổ biến nhất. Tại Pháp, họ này đứng thứ 54. Tại Hoa Kỳ, họ Nguyễn được xếp hạng thứ 57 trong cuộc Điều tra Dân số năm 2000, nhảy một cách đột ngột từ vị trí thứ 229 năm 1990, và là họ gốc thuần Á châu phổ biến nhất. Tại Na Uy họ Nguyễn xếp hạng thứ 62 và tại Cộng hòa Séc nó dẫn đầu danh sách các họ người ngoại quốc.
Theo dòng lịch sử
Trong lịch sử Việt Nam, đã từng có nhiều trường hợp và sự kiện mang nhiều người đến với họ Nguyễn.
Năm 1225, nhà Lý suy vong, Trần Thủ Độ đã bắt con cháu của dòng họ Lý chuyển sang họ Nguyễn. Khi Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, ông ta đã giết rất nhiều con cháu của dòng họ Trần. Vì thế, sau khi nhà Hồ sụp đổ, con cháu của họ Hồ vì sợ trả thù nên tất cả đã đổi sang họ Nguyễn.
Năm 1592, nhà Mạc suy tàn, con cháu của dòng họ Mạc cũng lại đổi họ sang Nguyễn. Khi triều đại nhà Nguyễn nắm quyền năm 1802 (vua Gia Long), một số con cháu của họ Trịnh cũng vì sợ trả thù nên lần lượt đổi họ sang Nguyễn, số còn lại trốn lên Bắc sang Trung Quốc. Trong luật của triều đại nhà Nguyễn, những người mang họ Nguyễn được hưởng nhiều đặc lợi, được triều đình ban thưởng, và vì thế các tội nhân cũng theo đó đổi họ sang Nguyễn nhằm tránh bị bắt và được hưởng lộc.
Về sự hình thành dòng họ Nguyễn Duy ở xã Phong Vân: Dòng họ Nguyễn Duy ở thôn Tân Phong, Xã Phong Vân, Huyện Ba Vì (Huyện Quảng Oai cũ) Thành Phố Hà Nội (trước đây là Tỉnh Hà Tây, xa nữa là Tỉnh Sơn Tây) có thể xuất phát cách đây (2011) khoảng 325 năm (100 năm:4) x 13 đời), tức là vào năm 1686 đời vua Lê Hy Tông (1663-1716), thời Trịnh Nguyễn phân tranh.
Nếu tính 60 năm/1 đời như nhiều tài liệu đã tính thì 13 x 60 = 780 năm tức là vào năm 1231. Năm 1231 là năm sinh của Trần Hưng Đạo, đây là thời kỳ của nhà Trần (1225-1400)
Nếu tính 35 năm/1đời cũng có nhiều tài liệu đã tính thì 13 x 35 = 455 năm tức là vào năm 1556 đời vua Lê Trung Tông (1548-1556), thời Trịnh Nguyễn phân tranh.
Thiết nghĩ làng Phong Vân là địa dư gần đền thờ Vua Hùng lại là miền đất trung du liền thổ không phải là miền đất mới nên con người ở Phong Vân chắc có từ lâu đời rồi và như vậy các dòng họ ở Phong Vân hiện giờ xuất phát từ đâu và sự hình thành Làng Xã ở đây từ đời nào chưa có ai nghiên cứu, chưa có tài liệu nào cho biết, đấy là điều cần phải bàn thêm
Dòng họ Nguyễn Duy có ở hầu hết các địa danh của Việt nam như: Thái Bình, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Huế… và rất nhiều nơi đã có gia phả về dòng Họ Nguyễn Duy ở địa phương mình, tuy nhiên chưa có mối liên quan nào đến dòng họ Nguyễn Duy ở Phong Vân cả. Cho đến nay mới chỉ có một tài liệu đăng trên Vietnamnet ngày 28/01/2009 nói về sự ra đời của dòng họ Nguyễn Duy xuất phát từ dòng họ Nguyễn Tiên Điền.
Sau những bão táp chính trị thời Lê - Trịnh, con cháu dòng họ này phiêu tán đi nhiều nơi lánh nạn. Thời đó, dòng họ có 4 chi Giáp, Ất, Bính, Đinh thì chi Đinh lánh nạn lên huyện Hương Sơn (Hà Tĩnh). Chi Đinh cũng là chi có nhiều người thành đạt hơn cả, nhưng phần lớn đã vào Nam ra Bắc, xuất ngoại.
Để "mai danh ẩn tích", ông tổ chi Đinh đã giấu tên thật, giấu danh gia thế tộc và thêm chữ Duy vào danh tính con cháu thành họ Nguyễn Duy.
Như vậy nguồn gốc của dòng họ Nguyễn Duy ở Phong Vân vẫn còn là ẩn tích.
Dù sao thì Họ Nguyễn Duy ở Phong Vân cũng chỉ là một cành ngánh của Họ Nguyễn Việt Nam mà thôi. Mà Họ Nguyễn Việt Nam thì có từ rất lâu đời.
Nhiều tài liệu đã cho thấy Họ Nguyễn Việt Nam có thể có từ hơn 4.000 năm trước, từ thời Thân Nông tức Đế Viêm (2698 TCN đến 2599 TCN -).
Một vị Thánh có thể được coi là ông Tổ Họ Nguyễn Việt Nam là Đức Thánh Tản Viên. Đức Thánh Tản Viên có tên là Nguyễn Tuấn là một trong bốn vị thánh bất tử của người Việt đã ngự trị ở đất Ba Vì này. Theo các thần tích vùng Sơn Tây, Vĩnh Phú thì Tản Viên Sơn Thánh là người ở động Lăng Xương (Thanh Thủy – Phú Thọ ngày nay), là con ông Nguyễn Cao Hạnh và bà Đinh Thị Đen. Khi lớn lên nhận bà Ma Thị Cao Sơn ở núi Ngọc Tản làm mẹ nuôi. Lớn lên, Nguyễn Tuấn trở thành người cứu độ, tài cao, văn võ song toàn, có phép thần thông biến hóa, “hô phong hoán vũ” và trở thành vị thần (Thánh) của núi Tản Viên – Thần Sơn Tinh.
Một người họ Nguyễn cũng có mặt và xây dựng cơ nghiệp ở vùng Quảng Oai, Quốc Oai Hà Tây cũ (nay là Hà Nội) là ông Nguyễn Nộn ( ? – 1219 hoặc 1229) - cháu 5 đời của Nguyễn Bặc (công thần khai quốc nhà Đinh). Sách Khâm định Việt sử Thông giám cương mục của chính nhà Nguyễn - hậu thế của các chúa Nguyễn - xác nhận Nguyễn Nộn là "người làng Phù Minh, huyện Tiên Du" (nay là Phù Dực, thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội). Theo Đại Việt Sử ký Toàn thư của Lê Văn Hưu (1230-1322) và Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884 (trích Bách khoa toàn thư mở Wikipedia) ông vốn là cư sĩ ở hương Phù Đổng. Tháng 8 năm 1218, ông bắt được vàng và ngọc mà không đem dâng vua Lý Huệ Tông, do đó triều đình xuống chiếu bắt giam ông. Tháng 2 năm 1219, quyền thần Trần Tự Khánh thấy ông có tài, bèn tâu vua Huệ Tông xin tha cho Nguyễn Nộn, cho đi theo quân đánh giặc để chuộc tội. Vua Huệ Tông bằng lòng cho tha. Tháng 10 năm đó, Tự Khánh sai Nguyễn Nộn đem quân đi đánh người Man ở Quảng Oai. Tháng 3 năm 1220, Nguyễn Nộn nhân cầm quân trong tay không trở về triều, giữ hương Phù Đổng, tự xưng là Hoài Đạo Vương, dâng biểu xưng thần, xin đi dẹp loạn để chuộc tội. Vua Huệ Tông sai người đem sắc thư đến tuyên dụ. Song vì vua có bệnh, không thể chế ngự được. Họ Trần cũng đang mưu tính lấy ngôi nhà Lý nên chưa tính tới Nguyễn Nộn. Theo nhiều gia phả họ Nguyễn thì đây có thể là ông tổ họ Nguyễn ở vùng Quảng Oai, Quốc Oai.
Từ ngày lập nghiệp ở Phong Vân, qua nhiều thế hệ tạo nên dòng họ lớn trong xã, đây là dòng họ đã có nhiều công lao xây dựng Phong Vân thành một địa danh nằm trên ngã ba sông, nơi gặp nhau của dòng sông Đà và sông Thao trở nên giầu đẹp và anh Hùng.
Ở thời phong kiến đã nhiều cụ giữ những chức vụ quan trọng trong làng, thời chống Pháp và chống Mỹ dòng Họ đã có hàng trăm người là dân quân du kích, đi bộ đội, thanh niên xung phong và nhiều người đã nằm xuống để góp phần xây nên chiến thắng của đất nước cũng như tạo nên một xã Phong Vân anh hùng.
PHẢ HỆ - PHẢ ĐỒ TOÀN GIA TỘC HỌ NGUYỄN DUY PHONG VÂN
Ngày đăng: 01/08/2017
Tóm tắt:
PHẢ HỆ - PHẢ ĐỒ TOÀN GIA TỘC HỌ NGUYỄN DUY PHONG VÂN
Nội dung:
1 Nguyễn Duy Tồ (Phịu Ân) vợ Nguyễn Thị Từ Hưởng)
Cụ có hai người con trai là đời thứ hai của dòng họ có hai giả thiết:
Giả thiết 1: Cụ Nguyễn Đăng Tướng là anh vì mộ chí đang ở Mả Cà thôn Tân Phong xã Phong Vân do cụ Nguyễn Duy Diên giữ và chông coi theo lệ con ở đâu mộ cha ở đó.
Giả thiết thứ 2: Cụ Nguyễn Đăng Thành là anh vì trong văn tự do cụ Nguyễn Kim Khuê ghi chép để lại.
Theo quyết định của dòng họ người viết phả này để cụ Nguyễn Đăng Thành là anh
2.1 Nguyễn Đăng Thành (ngánh 1 đời 2 ở Phong Vân) vợ Nông Từ Chí
2.2 Nguyễn Đăng Tướng (ngánh 2 đời 2 ở Cổ Đô) vợ Phạm Từ Thục
3.1.1 Nguyễn Duy Thuật vợ Từ Liên (ngánh 1-1 đời 3 ở Phong Vân)
3.1.2. Nguyễn Duy Phồ vợ Từ Khiết (ngánh 1-2 đời 3 ở Phong Vân)
3.2.1 Nguyễn Duy Cương (Chấn Phủ) vợ Đào Thị Đoan (ngánh 2 đời 3 ở Cổ Đô)
4.1.1.1 (khuyết danh) (con cụ Thuật, ngánh 1-1-1 đời 4 ở Tân Phong, Phong Vân)
4.1.2.1 Nguyễn Duy Tích vợ Từ Xương (ngánh 1-2-1 đời 4 ở Tân Phong, Phong Vân)
4.1.2.2 Nguyễn Duy Chung (Phúc Chính) vợ Ngô Thị Giỏi (Từ Giang) (ngánh 1-2-2 Tân Phong, Phong Vân)
4.1.2.3 Nguyễn Hoàng Chuông vợ Trịnh Thị Khâm (ngánh 1-2-3 đời 4 ở Vân Hội, Phong Vân)
4.2.1.1 Nguyễn Cao Phong (Cầu Phúc) vợ Nguyễn Thị Hạnh (Từ Mẫu) và Bùi Thị Diệu Mỹ (ngánh 2 Cổ Đô)
5.1.1.1.1 (Khuyết danh) (cháu cụ Thuật)
5.1.2.1.1 Nguyễn Duy Điểm (Từ Huấn)
5.1.2.1.2 Nguyễn Duy Biện vợ Hoàng Thị Nịnh
5.1.2.1.3 Nguyễn Duy Tố vợ Bùi Thị Nẫm
5.1.2.1.4 Nguyễn Duy Phát vợ Ngô Thị Hảo
5.1.2.2.1 Nguyễn Duy Trường (Thuần Phúc) vợ Phạm Thị Lung (Từ Long)
5.1.2.2.2 Nguyễn Duy Nghị vợ Nguyễn Thị Hé
5.1.2.2.3 Nguyễn Duy Buôn
5.1.2.2.4 Nguyễn Duy Bây vợ Hà Thị Đổng
5.1.2.2.5 Nguyễn Duy Cơ
5.1.2.3.1 Nguyễn Hoàng Thường vợ Ngô Thị Quánh
5.2.1.1.1 Nguyễn Đạt Hào vợ Phan Thị Phiến và Nguyễn Thị Quyên
5.2.1.1.2 Nguyễn Duy Bẹp (Chất trực) vợ Từ Hoà
6.1.1.1.1.1 (Khuyết danh) (chắt cụ Thuật)
6.1.2.1.1.1 (Khuyết danh) (con cụ Điểm)
6.1.2.1.2.1 (Khuyết danh) (con cụ Biện)
6.1.2.1.3.1 (Khuyết danh) (con cụ Tố)
6.1.2.1.4.1 (Khuyết danh) (con cụ Phát)
6.1.2.2.1.1 Nguyễn Duy Lịch (Phúc Lạc) vợ Phạm Thị Nhỡ (Từ Tấn)
6.1.2.2.1.2 Nguyễn Duy Tẩm (Phúc Khánh) vợ Lê Thị Kính (Diệu Cúc)
6.1.2.2.2.1 Nguyễn Duy Bình Vợ Phạm Thị Bẻm
6.1.2.2.2.2 Nguyễn Duy Đính vợ Nguyễn Thị Của
6.1.2.2.3.1 Nguyễn Duy Bền
6.1.2.2.3.2 Nguyễn Duy Nghề
6.1.2.2.4.1 Nguyễn Duy Nhẫm
6.1.2.2.5.1 Nguyễn Duy Cối
6.1.2.3.1.1 Nguyễn Hoàng Nhuận vợ Hà Thị Tân
6.1.2.3.1.2 Nguyễn Hoàng Kỳ vợ Muội Thị Yến
6.1.2.3.1.3 Nguyễn Hoàng Tráng vợ Ngô Thị Nương
6.2.1.1.1.1 Nguyễn Duy Công (Đạt Hoà) vợ Nguyễn Từ Thận
6.2.1.1.1.2 Khuyết danh (con ông Nguyễn Đạt Hào)
6.2.1.1.1.3 Nguyễn Duy Nhàn (Cương Nhàn) vợ Nguyễn Thị Thiết
6.2.1.1.2.1 Nguyễn Duy Lời
6.2.1.1.2.2 Nguyễn Văn Tròn
7.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Nghĩ vợ Vũ Thị Công (Càng)
7.1.2.1.1.1.1(Khuyết danh) (cháu cụ Điểm)
7.1.2.1.2.1.1 (Khuyết danh) (cháu cụ Biện)
7.1.2.1.3.1.1 (Khuyết danh) (cháu cụ Tố)
7.1.2.1.4.1.1 (Khuyết danh) (cháu cụ Phát)
7.1.2.2.1.1.1 Nguyễn Duy Nghiễm vợ Nguyễn Thị Phèo (Từ Hiệp)
7.1.2.2.1.1.2 Nguyễn Duy Huân (Phúc Cao) vợ Đinh Thị Hũ
7.1.2.2.1.1.3 Nguyễn Duy Dũng vợ Vũ Thị Tín và Lê Thị Tỉnh
7.1.2.2.1.1.4 Nguyễn Duy Quỷnh vợ Trương Thị Hương
7.1.2.2.1.1.5 Nguyễn Duy Luân vợ Trần Thị Thuần
7.1.2.2.1.1.6 Nguyễn Duy Loan vợ Nguyễn Thị Diên
7.1.2.2.1.1.7 Nguyễn Duy Khang (Phúc Chung) vợ Hoàng Thị Mọc (Từ Thảo)
7.1.2.2.1.2.1 Nguyễn Duy Biên vợ Hà Thị Nhính và Hà Thị Bơ (0 con)
7.1.2.2.1.2.2 Nguyễn Duy Viện vợ Hoàng Thị Tèo
7.1.2.2.1.2.3 Nguyễn Duy Liên vợ Hà Thị Hót
7.1.2.2.1.2.4 Nguyễn Duy Luận vợ Nguyễn Thị Lới
7.1.2.2.1.2.5 Nguyễn Duy Quyền vợ Hà Thị Tữu và Nguyễn Thị Mạnh
7.1.2.2.1.2.6 Nguyễn Duy Huyên vợ Lê Thị Nhượng
7.1.2.2.2.1.1 Nguyễn Duy Tĩnh vợ Nguyễn Thị Sót
7.1.2.2.2.2.1 Nguyễn Duy Mỹ vợ Nguyễn Thị Sên
7.1.2.2.3.1.1 Nguyễn Hoàng Noãn vợ ngô thị cấp
7.1.2.2.3.1.2 Nguyễn Duy Khíu vợ Hoàng Thị Lượng
7.1.2.2.3.2.1 Nguyễn Duy Huấn vợ Đinh Thị Xế
7.1.2.2.3.2.2 Nguyễn Duy Bờm vợ Nguyễn Thị Lục
7.1.2.2.4.1.1 Nguyễn Duy Hiển vợ Hà Thị Thuật
7.1.2.2.4.1.2 Nguyễn Duy Vinh vợ Nguyễn Thị Chuột
7.1.2.2.5.1.1 Nguyễn Duy Sân
7.1.2.2.5.1.2 Nguyễn Duy Chù vợ Chúc Thị Hữu
7.1.2.3.1.1.1 Nguyễn Hoàng Noãn vợ Ngô Thị Cấp
7.1.2.3.1.2.1 Nguyễn Văn Tân vợ Ngô Thị Vơn
7.1.2.3.1.2.2 Nguyễn Hoàng Lường
7.1.2.3.1.2.3 Nguyễn Hoàng Hề
7.1.2.3.1.2.4 Nguyễn Văn Tốn
7.1.2.3.1.3.1 (Khuyết danh) (con cụ Tráng )
7.1.2.3.1.3.2 Nguyễn Văn Thư vợ Nguyễn Thị Mực
7.2.1.1.1.1.1 (Khuyết danh) (con Nguyễn Duy Công)
7.2.1.1.1.1.2 (Khuyết danh) (con Nguyễn Duy Công)
7.2.1.1.1.2.1 Nguyễn Văn Đục vợ Đào Thị Chính
7.2.1.1.1.3.1 Nguyễn Văn Chúc vợ Nguyễn Thị Đỗ
7.2.1.1.1.3.2 Nguyễn Văn Ốc
7.2.1.1.2.1.1 Nguyễn Văn Nhuần vợ Nguyễn Thị Lộ
7.2.1.1.2.1.2 Nguyễn Duy Khánh vợ Bùi Thị Nhỡ
7.2.1.1.2.2.1 Nguyễn Văn Vuông vợ Bùi Thị Đệ
8.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Oong vợ Phạm Thị Đạt
8.1.1.1.1.1.1.2 Nguyễn Duy Để Vợ Ngô Thị Bách
8.1.2.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Hạ
8.1.2.1.2.1.1.1 Nguyễn Duy Địch vợ Phạm Thị Túc
8.1.2.1.2.1.1.2 Nguyễn Duy Đối vợ Trần Thị Nọt
8.1.2.1.3.1.1.1 Nguyễn Duy Chiểu vợ Hoàng Thị Sơn
8.1.2.1.3.1.1.2 Nguyễn Duy Tơ vợ Hoàng Thị Sắn
8.1.2.1.3.1.1.2 Nguyễn Duy Kiên
8.1.2.1.4.1.1.1 Nguyễn Duy Tuyền (Thuyền) vợ Hoàng Thị Giáp
8.1.2.1.4.1.1.2 Nguyễn Duy Liệu (Liên)
8.1.2.1.4.1.1.3 Nguyễn Duy Cuông vợ Đinh Thị Phức
8.1.2.2.1.1.1.1 Nguyễn Duy Tố ( Tự Huệ) vợ Trần Thị Nịnh (Từ Tháp)
8.1.2.2.1.1.1.2 Nguyễn Duy Quyền ( Tự Nghĩa) vợ Lê Thị Cói
8.1.2.2.1.1.1.3 Nguyễn Duy Trọng vợ Nguyễn Thị Giáp và Hoàng Thị Yên
8.1.2.2.1.1.1.4 Nguyễn Duy Thọ vợ Hà Thị Mau
8.1.2.2.1.1.1.5 Nguyễn Duy Hoán vợ Phạm Thị Lập
8.1.2.2.1.1.2.1 Nguyễn Duy Đột (Phúc Điệt) vợ Phạm Thị Giữ và Lê Thị Dịu
8.1.2.2.1.1.3.1 Nguyễn Duy Tặng vợ Lê Thị Xuyến và Phùng Thị Cúc
8.1.2.2.1.1.3.2 Nguyễn Duy Thuỵ vợ Ngô Thị Mọt và Trần Thị Ba
8.1.2.2.1.1.3.3 Nguyễn Duy Tuỵ vợ Trương Thị Lội và Trần Thị Chà
8.1.2.2.1.1.4.1 Nguyễn Duy Thinh vợ Phùng Thị Phúc
8.1.2.2.1.1.4.2 Nguyễn Duy Vinh (tự Huấn) vợ Lê Thị Lộc
8.1.2.2.1.1.5.1 Nguyễn Duy Toạ vợ Lê Thị Sen
8.1.2.2.1.1.6.1 Nguyễn Duy Hiển vợ Nguyễn Thị Xoè
8.1.2.2.1.1.7.1 Nguyễn Duy Thuyết vợ Đinh Thị Lộc
8.1.2.2.1.1.7.2 Nguyễn Duy Nhuần vợ Hoàng Thị Khay
8.1.2.2.1.1.7.3 Nguyễn Duy Nhuấn vợ Phạm Thị Sự
8.1.2.2.1.2.2.1 Nguyễn Duy Miễn
8.1.2.2.1.2.3.1 Nguyễn Duy Liền
8.1.2.2.1.2.4.1 Nguyễn Duy Nhuận vợ Trần Thị Căn
8.1.2.2.1.2.4.2 Nguyễn Duy Nhã vợ Lê Thị Gắm
8.1.2.2.1.2.4.3 Nguyễn Duy Nhạ vợ Trần Thị Di
8.1.2.2.1.2.5.1 Nguyễn Văn Dục vợ Ngô Thị Lộc
8.1.2.2.1.2.5.2 Nguyễn Văn Dưỡng vợ Lê Thị Tuyến
8.1.2.2.1.2.5.3 Nguyễn Văn Lưỡng vợ Nguyễn Thị Dưỡng
8.1.2.2.1.2.6.1 Nguyễn Duy Vinh*(con nuôi cụ Nguyễn Duy Huyên) vợ Hà Thị Mơ và Nguyễn Thị Lan
8.1.2.2.2.1.1.1 Nguyễn Duy Túc vợ Phạm Thị Sơn
8.1.2.2.2.1.1.2 Nguyễn Duy Mai vợ Nguyễn Thị Vin
8.1.2.2.2.1.1.3 Nguyễn Duy Dong vợ Trần Thị Mùi
8.1.2.2.2.2.1.1 Nguyễn Duy Ước
8.1.2.2.3.1.2.1 Nguyễn Duy Nụ vợ Hà Thị Quýnh
8.1.2.2.3.2.1.1 Nguyễn Duy Phương vợ Phạm Thị Năm
8.1.2.2.3.2.2.1 Nguyễn Văn Dậu
8.1.2.2.4.1.1.1 Nguyễn Duy Trạch
8.1.2.2.4.1.2.1 Nguyễn Duy Tự vợ Hoàng Thị Sắn và Lê Thị Cửu
8.1.2.2.5.1.1.1 Nguyễn Duy Huân vợ Phạm Thị Tít
8.1.2.2.5.1.1.2 Nguyễn Duy Thoai vợ Phạm Thị Thuỳ
8.1.2.2.5.1.2.1 Nguyễn Duy Huấn vợ Vũ Thị Giáp
8.1.2.2.5.1.2.2 Nguyễn Văn Sang
8.1.2.2.5.1.2.3 Nguyễn Duy Liên vợ Trương Thị Thăng
8.1.2.2.5.1.2.4 Nguyễn Duy Kiên
8.1.2.3.1.1.1.1 Nguyễn Văn Khuyến vợ Ngô Thị Đãng
8.1.2.3.1.2.1.1 Nguyễn Văn Hỹ vợ Nguyễn Thị Nhục
8.1.2.3.1.2.1.2 Nguyễn Văn Nhược vợ Chu Thị Ân
8.1.2.3.1.2.2.1 Nguyễn Văn Mạch
8.1.2.3.1.2.2.2 Nguyễn Văn Vân vợ Phùng Thị Khuông
8.1.2.3.1.2.3.1 Nguyễn Văn Tụn
8.1.2.3.1.2.3.2 Nguyễn Duy Niệm
8.1.2.3.1.2.4.1 Nguyễn Văn Vấn
8.1.2.3.1.2.4.2 Nguyễn Văn Khải
8.1.2.3.1.3.1.1 Nguyễn Văn Lạp vợ Ngô Thị Tục
8.1.2.3.1.3.1.2 Nguyễn Văn Thai vợ Nguyễn Thị Phơn
8.1.2.3.1.3.1.3 Nguyễn Văn Doi
8.1.2.3.1.3.1.4 Nguyễn Văn Thoái vợ Ngô Thị Diệm
8.1.2.3.1.3.1.5 Nguyễn Văn Thừa vợ Đào Thị Phót
8.1.2.3.1.3.2.1 Nguyễn Văn Dực vợ Lê Thị Phúc
8.1.2.3.1.3.2.2 Nguyễn Văn Bưởng vợ Ngô Thị Chấp
8.1.2.3.1.3.2.3 Nguyễn Văn Nhận
8.2.1.1.1.1.1.1 (Khuyết danh cháu Nguyễn Duy Công) Nguyễn Công Trực
8.2.1.1.1.1.2.1 (Khuyết danh cháu Nguyễn Duy Công)
8.2.1.1.1.2.1.1 Nguyễn Văn Tịch
8.2.1.1.1.2.1.2 Nguyễn Duy Tràng vợ Phan Thị Thược
8.2.1.1.1.3.1.1 Nguyễn Văn Thắng
8.2.1.1.1.3.2.1 Nguyễn Văn Sước vợ Đỗ Thị Năm
8.2.1.1.2.1.1.1 Nguyễn Văn Đồng vợ Nguyễn Thị Hấu
8.2.1.1.2.1.2.1 Nguyễn Văn Đỉch vợ Nguyễn Thị Gừng và Nguyễn Thị Tuyên
8.2.1.1.2.1.2.2 Nguyễn Văn San vợ Nguyễn Thị Tỵ và Đào Thị Nhớn
8.2.1.1.2.1.2.3 Nguyễn Văn Kỳ vợ Nguyễn Thị Lan
8.2.1.1.2.2.1.1 Nguyễn Văn Tân vợ Phan Thị Tiễu
8.2.1.1.2.2.1.2 Nguyễn Văn hải vợ Đào Thị Quyền
9.1.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Đễ vợ Đinh Thị Chưng
9.1.1.1.1.1.1.1.2 Nguyễn Duy Duyệt vợ Hoàng Thị Ất và Hà Thị Khế
9.1.1.1.1.1.1.2.1 Nguyễn Duy Quyến vợ Lê Thị Sỏi
9.1.1.1.1.1.1.2.2 Nguyễn Duy Lương (Mán) vợ Lê Thị Ký
9.1.1.1.1.1.1.2.3 Nguyễn Văn Phổng
9.1.2.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Hoán vợ Lê Thị Hiền
9.1.2.1.1.1.1.1.2 Nguyễn Văn Sí
9.1.2.1.1.1.1.1.3 Nguyễn Văn Sỹ
9.1.2.1.2.1.1.1.1 Nguyễn Duy Diễn vợ Lê Thị Chàng
9.1.2.1.2.1.1.1.2 Nguyễn Duy Diên
9.1.2.1.2.1.1.2.1 Nguyễn Duy Đáp
9.1.2.1.2.1.1.2.2 Nguyễn Duy Sáng vợ Phạm Thị Xuân
9.1.2.1.2.1.1.2.3 Nguyễn Duy Xuyên vợ Nguyễn Thị Tâm
9.1.2.1.3.1.1.1.1 Nguyễn Văn Thiệu vợ Ngô Thị Mùi
9.1.2.1.3.1.1.1.2 Nguyễn Văn Nại vợ Nguyễn Thị Thìn
9.1.2.1.3.1.1.1.3 Nguyễn Văn Chấu vợ Hà Thị Ngư và Nguyễn Thị Tâm
9.1.2.1.3.1.1.1.4 Nguyễn Văn Đương vợ Trần Thị Tính
9.1.2.1.4.1.1.1.1 Nguyễn Duy Toản vợ Lê Thị Sang
9.1.2.1.4.1.1.1.2 Nguyễn Duy Huy
9.1.2.1.4.1.1.1.3 Nguyễn Duy UY vợ Dương Thị Cò (mọ Côi)
9.1.2.1.4.1.1.2.1 Nguyễn Duy Yên
9.1.2.1.4.1.1.2.2 Nguyễn Duy Tiến vợ Lê Thị Tỵ
9.1.2.1.4.1.1.3.1 Nguyễn Văn Ước vợ Lê Thị Ngưỡng
9.1.2.1.4.1.1.3.2 Nguyễn Văn Lưỡng vợ Nguyễn Thị Gái
9.1.2.2.1.1.1.1.1 Nguyễn Tam Quang vợ Hà Thị Hoán và Chu Thị Tuỳ
9.1.2.2.1.1.1.1.2 Nguyễn Khắc Tốn vợ Phạm Thị Khang và Lê Thị Canh
9.1.2.2.1.1.1.1.3 Nguyễn Văn Mùi vợ Nguyễn Thị Kiên
9.1.2.2.1.1.1.1.4 Nguyễn Tất Ứng vợ Lê Thị Kén
9.1.2.2.1.1.1.1.5 Nguyễn Thế Nguyện vợ Lý Thị Thường
9.1.2.2.1.1.1.1.6 Nguyễn Văn Hợi
9.1.2.2.1.1.1.2.1 Nguyễn Duy Giá vợ Nguyễn Thị Chám
9.1.2.2.1.1.1.2.2 Nguyễn Duy Sơn
9.1.2.2.1.1.1.2.3 Nguyễn Duy Phú
9.1.2.2.1.1.1.3.1 Nguyễn Duy Canh vợ Hoàng Thị Tiếp
9.1.2.2.1.1.1.3.2 Nguyễn Duy Ất vợ Hà Thị Hiến, Nguyễn Thị Thoa, Lê Thị Đẩu
9.1.2.2.1.1.1.3.3Nguyễn Văn Ngọ
9.1.2.2.1.1.1.3.4 Nguyễn Văn Dong vợ Lê Thị Diên
9.1.2.2.1.1.1.3.5 Nguyễn Văn Doanh vợ Trương Thị Tâm
9.1.2.2.1.1.1.4.1 Nguyễn Văn Lâu vợ Lê Thị Tư, Chúc Thị Điểm
9.1.2.2.1.1.1.4.2 Nguyễn Văn Đài vợ Lê Thị Dung
9.1.2.2.1.1.1.4.3 Nguyễn Văn Quỳnh vợ Nguyễn Thị Huy
9.1.2.2.1.1.1.5.1 Nguyễn Văn Lợi vợ Đinh Thị Sang
9.1.2.2.1.1.2.1.1 Nguyễn Kim Khuê vợ Dương Thị Quần
9.1.2.2.1.1.2.1.2 Nguyễn Xuân Khung vợ Lê Thị Sắc
9.1.2.2.1.1.2.1.3 Nguyễn Hữu Sủng vợ Phạm Thị Nghiêm, Nguyễn Thị Ty
9.1.2.2.1.1.2.1.4 Nguyễn Văn Ổn vợ Nguyễn Thị Cát
9.1.2.2.1.1.3.1.1 Nguyễn Duy Tăng vợ Trần Thị Uyên
9.1.2.2.1.1.3.1.2 Nguyễn Duy Quýnh vợ Phạm Thị Cỏn
9.1.2.2.1.1.3.1.3 Nguyễn Duy Quỳnh vợ Phạm Thị Khương
9.1.2.2.1.1.3.1.4 Nguyễn Duy Bỉnh
9.1.2.2.1.1.3.2.1 Nguyễn Văn Cát
9.1.2.2.1.1.4.1.1 Nguyễn Văn Dinh vợ Trần Thị Giá, Đào Thị Ngân
9.1.2.2.1.1.4.1.2 Nguyễn Văn Oanh vợ Lê Thị Sắc
9.1.2.2.1.1.4.1.1 Nguyễn Văn Ưởng
9.1.2.2.1.1.4.2.1 Nguyễn Văn Vượng
9.1.2.2.1.1.5.1.1 Nguyễn Văn Tập vợ Phan Thị Bễn
9.1.2.2.1.1.6.1.1 Nguyễn Văn Ngà vợ Trần Thị Vĩnh
9.1.2.2.1.1.7.1.1 Nguyễn Văn Chắt vợ Vũ Thị Miện
9.1.2.2.1.1.7.1.2 Nguyễn Văn Xứng vợ Hoàng Thị Thâu
9.1.2.2.1.1.7.1.3 Nguyễn Văn Duẩn vợ Nguyễn Thị Vượng
9.1.2.2.1.1.7.1.4 Nguyễn Văn Dĩnh
9.1.2.2.1.1.7.2.1 Nguyễn Văn Sính vợ Nguyễn Thị Hai
9.1.2.2.1.1.7.2.2 Nguyễn Văn Thức
9.1.2.2.1.1.7.2.3 Nguyễn Văn Miên
9.1.2.2.1.1.7.3.1 Nguyễn Văn Mãn
9.1.2.2.1.2.4.1.1 Nguyễn Văn Thái vợ Lê Thị Chế
9.1.2.2.1.2.4.1.2 Nguyễn Văn Vận vợ Hoàng Thị Hoạt
9.1.2.2.1.2.4.1.3 Nguyễn Văn An vợ Trần Thị Mỹ
9.1.2.2.1.2.4 .1.4 Nguyễn Văn Thám
9.1.2.2.1.2.4 .2.1 Nguyễn Văn Ha vợ Hoàng Thị Chuyện
9.1.2.2.1.2.4 .2.2 Nguyễn Văn Chung vợ Kiều Thị Tiến
9.1.2.2.1.2.4.3.1 Nguyễn Văn Da vợ Ngô Thị Kim, Nguyễn Thị Nhuế
9.1.2.2.1.2.5.1.1 Nguyễn Văn Văn An vợ Lê Thị Khải
9.1.2.2.1.2.5.1.1 Nguyễn Văn Bòng vợ Trần Thị Tới
9.1.2.2.1.2.5.3.1 Nguyễn Văn Kiến vợ Đỗ Thị Kim
9.1.2.2.1.2.5.3.2 Nguyễn Văn Nhưỡng
9.1.2.2.1.2.5.3.3 Nguyễn Văn Cường
9.1.2.2.1.2.6.1.1 Nguyễn Văn Niệm vợ Hoàng Thị Ngải
9.1.2.2.1.2.6.1.2 Nguyễn Văn Cứ vợ Nông Thị Nguyên
9.1.2.2.1.2.6.1.3 Nguyễn Văn Ngôn vợ Đinh Thị Thiềm
9.1.2.2.2.1.1.1.1 Nguyễn Văn Tước vợ Nguyễn Thị La, Chu Thị Tửu
9.1.2.2.2.1.1.2.1 Nguyễn Văn Man vợ Phạm Thị Dị
9.1.2.2.2.1.1.2.2 Nguyễn Văn Hàn vợ Trần Thị Tỵ
9.1.2.2.2.1.1.2.3 Nguyễn Văn Ngãn vợ Nguyễn Thị Hồng
9.1.2.2.3.1.2.1.1 Nguyễn Văn Mầu vợ Hà Thị Tằng
9.1.2.2.3.1.2.1.2 Nguyễn Văn Mý vợ Đoàn Thị Nhung
9.1.2.2.3.1.2.1.3 Nguyễn Văn Hột vợ Trần Thị Hiệu, Nguyễn Thị Khiết
9.1.2.2.3.1.2.1.4 Nguyễn Văn Hạt vợ Hoàng Thị Cẩm
9.1.2.2.3.2.1.1.1 Nguyễn Văn Phượng vợ Lê Thị Duyệt và Lê Thị Nhân
9.1.2.2.3.2.1.1.2 Nguyễn Văn Vấn vợ Lê Thị Khả
9.1.2.2.3.2.1.1.3 Nguyễn Văn Viết
9.1.2.2.5.1.1.1.1 Nguyễn Văn Hoán vợ Chúc Thị Miễn
9.1.2.2.5.1.1.2.1 Nguyễn Văn Miều vợ Vũ Thị Quánh
9.1.2.2.5.1.1.2.2 Nguyễn Văn Ky vợ Nguyễn Thị Vàng
9.1.2.2.5.1.1.2.3 Nguyễn Văn Nhung vợ Hoàng Thị Hoan và Lê Thị Bích
9.1.2.2.5.1.2.3.1 Nguyễn Văn Cốc
9.1.2.2.5.1.2.3.2 Nguyễn Duy Chính vợ Lê Thị Tính
9.1.2.3.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Sâm vợ Ngô Thị Đồi
9.1.2.3.1.2.2.1.1 Nguyễn Văn Nguyện
9.1.2.3.1.2.2.1.1 Nguyễn Văn Khoá vợ Phùng Thị Giáp
9.1.2.3.1.2.2.1.2 Nguyễn Văn Thuật vợ Đào Thị Đọn
9.1.2.3.1.2.3.1.1 Nguyễn Văn Ngãi vợ Ngô Thị Tũn
9.1.2.3.1.2.3.2.1 Nguyễn Văn Hãn vợ Ngô Thị Ngần
9.1.2.3.1.2.4.1.1 Nguyễn Văn Hiếu
9.1.2.3.1.2.4.2.1 Nguyễn Văn Khẩn vợ Ngô Thị Cầu
9.1.2.3.1.2.4.2.2 Nguyễn Văn Cấn
9.1.2.3.1.3.1.1.1 Nguyễn Văn Sa vợ Ngô Thị Chúc
9.1.2.3.1.3.1.1.2 Nguyễn Văn Giá vợ Ngô Thị Tấn
9.1.2.3.1.3.1.1.3 Nguyễn Văn Á vợ Đào Thị Cúi
9.1.2.3.1.3.1.1.4 Nguyễn Văn Bá
9.1.2.3.1.3.1.2.1 Nguyễn Văn Thập vợ Nguyễn Thị Sinh
9.1.2.3.1.3.1.3.1 Nguyễn Văn Sước vợ Ngô Thị Vét, Nguyễn Thị Chan
9.1.2.3.1.3.1.3.2 Nguyễn Văn Viêm
9.1.2.3.1.3.1.3.3 Nguyễn Văn Chiển
9.1.2.3.1.3.1.4.1 Nguyễn Văn Cu
9.1.2.3.1.3.1.5.1 Nguyễn Văn Lạc vợ Phạm Thị Gắm
9.1.2.3.1.3.1.5.2 Nguyễn Văn Huấn
9.1.2.3.1.3.2.1.1 Nguyễn Văn Tước Hà Thị Khoát
9.1.2.3.1.3.2.2.1 Nguyễn Văn Bát vợ Ngô Thị Bào
9.2.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Tưởng vợ Nguyễn Thị Phương, Nguyễn Thị Châm
9.2.1.1.1.1.2.1.1 (chắt Nguyễn Duy Công) Nguyễn Văn Cáy
9.2.1.1.1.2.1.1.1 Nguyễn Văn Mịch
9.2.1.1.1.2.1.1.2 Nguyễn Văn Huê
9.2.1.1.1.2.1.1.3 Nguyễn Văn Vân
9.2.1.1.1.2.1.1.4 Nguyễn Văn Đệ vợ Nguyễn Thị Nghiễm, Nguyễn Thị Biên
9.2.1.1.1.2.1.2.1 Nguyễn Văn Chương vợ Nguyễn Thị Nghiên
9.2.1.1.1.2.1.2.2 Nguyễn Văn Chuỳ vợ Phan Thị Giữa
9.2.1.1.1.2.1.2.3 Nguyễn Văn Tiếp vợ Nguyễn Thị Lãng
9.2.1.1.1.3.1.1.1 Nguyễn Văn Đằng vợ Nguyễn Thị Bệ
9.2.1.1.1.3.2.1.1 Nguyễn Văn Ái vợ Nguyễn Thị Sành
9.2.1.1.2.1.1.1.1 Nguyễn Văn Ngưỡng vợ Nguyễn Thị Huân
9.2.1.1.2.1.1.1.2 Nguyễn Văn Yển vợ Nguyễn Thị Chản
9.2.1.1.2.1.2.1.1 Nguyễn Văn Bỉnh vợ Nguyễn Thị Diệp
9.2.1.1.2.1.2.1.2 Nguyễn Văn Tập vợ Đào Thị Công, Nguyễn Thị Hồng
9.2.1.1.2.1.2.2.1 Nguyễn Văn Duyển vợ Đỗ Thị Niên
9.2.1.1.2.1.2.3.1 Nguyễn Văn Dàng vợ Nguyễn Thị Dỹ
9.2.1.1.2.1.2.3.2 Nguyễn Văn Dềnh vợ Nguyễn Thị Nhãn
9.2.1.1.2.2.1.1.1 Nguyễn Văn Hoán vợ Nguyễn Thị Khiết
9.2.1.1.2.2.1.2.1 Nguyễn Văn Long
10.1.1.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Hệ vợ Phạm Thị Chư
10.1.1.1.1.1.1.1.2.1 Nguyễn Duy Doan vợ Hoàng Thị Nga
10.1.1.1.1.1.1.1.2.2 Nguyễn Văn Đoan
10.1.1.1.1.1.1.1.2.3 Nguyễn Duy Tấn vợ Phạm Thị Thiệp
10.1.1.1.1.1.1.2.1.1 Nguyễn Duy Hồng vợ Lê Thị Lệ
10.1.1.1.1.1.1.2.1.2 Nguyễn Duy Thắng vợ Hoàng Thị Vân và Nguyễn Thị Hà
10.1.1.1.1.1.1.2.2.1 Nguyễn Duy Thu vợ Phạm Thị Hiền
10.1.1.1.1.1.1.2.2.2 Nguyễn Duy Cường vợ Lê Thị Lý
10.1.1.1.1.1.1.2.2.3 Nguyễn Duy Thường vợ Lê Thị Đông
10.1.1.1.1.1.1.2.2.4 Nguyễn Duy Minh vợ Lê Thị Thanh
10.1.2.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Tốn vợ Nguyễn Thị Ngãi
10.1.2.1.2.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Phẩm vợ Ngô Thị Thanh
10.1.2.1.2.1.1.1.1.2 Nguyễn Đại Cần vợ Lê Thị Châu
10.1.2.1.2.1.1.2.2.1 Nguyễn Văn Láng
10.1.2.1.2.1.1.2.3.1 Nguyễn Văn Đức
10.1.2.1.2.1.1.2.3.2 Nguyễn Văn Lý vợ Bùi Thị Hóp
10.1.2.1.2.1.1.2.3.3 Nguyễn Khắc Thứ vợ Lê Thị Lương và Phan Thị Ngát
10.1.2.1.3.1.1.1.2.1 Nguyễn Văn Hanh vợ Phạm Thị Cương
10.1.2.1.3.1.1.1.2.2 Nguyễn Văn Tuấn vợ Nguyễn Thị Vinh
10.1.2.1.3.1.1.1.3.1 Nguyễn Văn Chấn (tức Nguyễn Hữu Châu) vợ Vũ Thị Nhinh
10.1.2.1.3.1.1.1.3.2 Nguyễn Văn Thân vợ Đoàn Thị Minh
10.1.2.1.3.1.1.1.3.3 Nguyễn Văn Hải vợ Hà Thị Vinh
10.1.2.1.3.1.1.1.3.4 Nguyễn Văn Giang vợ Hoàng Thị Phương
10.1.2.1.3.1.1.1.3.5 Nguyễn Văn Hân vợ Trịnh Thị Hà
10.1.2.1.3.1.1.1.3.6 Nguyễn Văn Tần vợ Nguyễn Thị Hà
10.1.2.1.3.1.1.1.4.1 Nguyễn Văn Hùng vợ Phạm Thị Bích
10.1.2.1.3.1.1.1.4.2 Nguyễn Văn Dũng vợ Phạm Thị Huyền
10.1.2.1.3.1.1.1.4.3 Nguyễn Văn Dương vợ Phạm Thị Bích Ngọc
10.1.2.1.4.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Doản vợ Lê Thị Ngư
10.1.2.1.4.1.1.1.3.1 Nguyễn Văn Lực
10.1.2.1.4.1.1.1.3.2 Nguyễn Văn Sức
10.1.2.1.4.1.1.2.2.1 Nguyễn Văn Diễn
10.1.2.1.4.1.1.3.1.1 Nguyễn Văn Dược vợ Đoàn Thị Duật và Đào Thị Thắng
10.1.2.2.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Huy
10.1.2.2.1.1.1.1.1.2 Nguyễn Văn Cống
10.1.2.2.1.1.1.1.1.3 Nguyễn Văn Diệu vợ Lê Thị Miện và Nguyễn Thị Sang
10.1.2.2.1.1.1.1.2.1 Nguyễn Bất Kiên vợ Nguyễn Thị Điều
10.1.2.2.1.1.1.1.2.2 Nguyễn Văn Thứ vợ ? Thị Tơ
10.1.2.2.1.1.1.1.3.1 Nguyễn Văn Thắc vợ Phạm Thị Thềm
10.1.2.2.1.1.1.1.3.2 Nguyễn Văn Hoặc vợ Nguyễn Thị Sinh
10.1.2.2.1.1.1.1.4.1 Nguyễn Văn Dào vợ Dương Thị Điểu
10.1.2.2.1.1.1.1.4.2 Nguyễn Văn Miên vợ Hồ Thị Sen
10.1.2.2.1.1.1.2.1.1 Nguyễn Văn Dy
10.1.2.2.1.1.1.2.1.2 Nguyễn Văn Dự vợ Hoàng Thị Vòng
10.1.2.2.1.1.1.2.1.3 Nguyễn Văn Duy
10.1.2.2.1.1.1.2.1.4 Nguyễn Văn Dỹ
10.1.2.2.1.1.1.2.1.5 Nguyễn Văn Đa vợ Hoàng Thị Duyện
10.1.2.2.1.1.1.2.1.6 Nguyễn Văn Kha
10.1.2.2.1.1.1.2.1.7 Nguyễn Văn Khả vợ Nguyễn Thị Truật
10.1.2.2.1.1.1.3.1.1 Nguyễn Văn Kết vợ Chúc Thị Khiết
10.1.2.2.1.1.1.3.1.2 Nguyễn Văn Ái vợ Hoàng Thị Suốt
10.1.2.2.1.1.1.3.1.3 Nguyễn Văn Viêm vợ Lê Thị Việt
10.1.2.2.1.1.1.3.2.1 Nguyễn Văn Chuỳ
10.1.2.2.1.1.1.3.2.2 Nguyễn Văn Hý
10.1.2.2.1.1.1.3.2.3 Nguyễn Văn Hỷ
10.1.2.2.1.1.1.3.2.4 Nguyễn Văn Thư vợ Nguyễn Thị Dậu
10.1.2.2.1.1.1.3.2.5 Nguyễn Ngọc Chi
10.1.2.2.1.1.1.3.2.6 Nguyễn Quốc Thuỵ vợ Chu Thị Nhiên
10.1.2.2.1.1.1.3.4.1 Nguyễn Văn Don vợ Đoàn Thị Điểm
10.1.2.2.1.1.1.3.4.2 Nguyễn Văn Doan vợ Hoàng Thị Quỳ
10.1.2.2.1.1.1.3.5.1 Nguyễn Văn Dật vợ Phạm Thị Chiến
10.1.2.2.1.1.1.3.5.2 Nguyễn Hữu Thanh vợ Hoàng Thị Sào, Nguyễn Thị Điểm
10.1.2.2.1.1.1.3.5.3 Nguyễn Quốc Lập vợ Nguyễn Thị Sản
10.1.2.2.1.1.1.4.1.1 Nguyễn Văn Uyển vợ Nguyễn Thị Tấn (Dần)
10.1.2.2.1.1.1.4.1.2 Nguyễn Văn Tường (Phấn) vợ Hoàng Thị Dỹ
10.1.2.2.1.1.1.4.1.3 Nguyễn Văn Tiện vợ Hoàng Thị Tho
10.1.2.2.1.1.1.4.2.1 Nguyễn Văn Các vợ Nguyễn Thị Hạt
10.1.2.2.1.1.1.5.1.1 Nguyễn Văn Hanh
10.1.2.2.1.1.1.5.1.2 Nguyễn Văn Nguyên vợ Hoàng Thị Văn
10.1.2.2.1.1.1.5.1.3 Nguyễn Văn Tuyên vợ Chu Thị Kim
10.1.2.2.1.1.1.5.1.4 Nguyễn Văn Duyên
10.1.2.2.1.1.1.5.1.5 Nguyễn Văn Sáu vợ Hoàng Thị Linh
10.1.2.2.1.1.2.1.1.1 Nguyễn Văn Mạnh vợ Lương Thị Dân
10.1.2.2.1.1.2.1.1.2 Nguyễn Hữu Liêu vợ Lê Thị Quất
10.1.2.2.1.1.2.1.2.1 Nguyễn Văn Ninh vợ Lê Thị Ngãi
10.1.2.2.1.1.2.1.3.1 Nguyễn Hữu Soảng vợ Nguyễn Thị Phương và Bùi Thị Toan
10.1.2.2.1.1.2.1.3.2 Nguyễn Văn Hựu vợ Chu Thị Lan
10.1.2.2.1.1.2.1.3.3 Nguyễn Văn Xuân vợ Nguyễn Thị Ninh
10.1.2.2.1.1.2.1.4.1 Nguyễn Xuân Thoả vợ Lê Thị Nguyện
10.1.2.2.1.1.2.1.4.2 Nguyễn Văn Thuận vợ Ngô Thị Đào
10.1.2.2.1.1.3.1.1.1 Nguyễn Văn Trực vợ Trương Thị Chót, Giang Thị Ngẫy
10.1.2.2.1.1.3.1.2.1 Nguyễn Văn Thính vợ Hà Thị Ngan
10.1.2.2.1.1.3.1.3.1 Nguyễn Văn Quynh vợ Chúc Thị Chai
10.1.2.2.1.1.3.1.3.2 Nguyễn Văn Cu
10.1.2.2.1.1.3.1.3.3 Nguyễn Văn Đệ vợ Phạm Thị Nhạn
10.1.2.2.1.1.4.1.2.1 Nguyễn Văn Yển vợ Trần Thị Bí
10.1.2.2.1.1.4.1.2.1 Nguyễn Văn Chước
10.1.2.2.1.1.4.1.2.3 Nguyễn Văn Đức Hoàng Thị Phiệt
10.1.2.2.1.1.4.2.1.1 Nguyễn Văn Việt vợ Lê Thị
10.1.2.2.1.1.5.1.1.1 Nguyễn Văn Đỏ
10.1.2.2.1.1.5.1.1.2 Nguyễn Viết Đức vợ Lê Thị Vượng
10.1.2.2.1.1.6.1.1.1 Nguyễn Văn Kha vợ Lê Thị Vân và Nguyễn Thị Mịnh
10.1.2.2.1.1.6.1.1.2 Nguyễn Văn Thoa vợ Hà Thị Liên và Nguyễn Thị Điểm
10.1.2.2.1.1.6.1.1.3 Nguyễn Văn Đính vợ Vũ Thị Chễm
10.1.2.2.1.1.7.1.1.1 Nguyễn Văn Tiềm vợ Hà Thị Chư
10.1.2.2.1.1.7.1.1.2 Nguyễn Văn Thấu vợ Trần Thị Hoà
10.1.2.2.1.1.7.1.2.1 Nguyễn Văn Khanh vợ Trần Thị Ký
10.1.2.2.1.1.7.1.3.1 Nguyễn Văn Khiêm vợ Nguyễn Thị Duyến
10.1.2.2.1.1.7.2.1.1 Nguyễn Văn Lập vợ Nguyễn Thị Vấn
10.1.2.2.1.1.7.2.2.1 Nguyễn Văn Mô vợ Ngô Thị Khân
10.1.2.2.1.2.4.1.1.1 Nguyễn Văn Chiến vợ Trần Thị Tần
10.1.2.2.1.2.4.1.1.2 Nguyễn Văn Chanh vợ Ngô Thị Ty
10.1.2.2.1.2.4.1.1.3 Nguyễn Văn Bùng vợ Nguyễn Thị Tá
10.1.2.2.1.2.4.1.2.1 Nguyễn Văn Lanh
10.1.2.2.1.2.4.1.2.2 Nguyễn Văn Cảnh vợ Nguyễn Thị Du
10.1.2.2.1.2.4.1.2.3 Nguyễn Văn Mến vợ Trương Thị Tuyết
10.1.2.2.1.2.4.1.3.1 Nguyễn Văn Thanh vợ Nguyễn Thi Hải
10.1.2.2.1.2.4.1.3.2 Nguyễn Văn Thành vợ Nguyễn Thị Hải
10.1.2.2.1.2.4.2.1.1. Nguyễn Văn Hùng vợ Nguyễn Thị Lan
10.1.2.2.1.2.4.2.1.2 Nguyễn Văn Dũng vợ Đặng Thị Bình
10.1.2.2.1.2.4.2.1.3 Nguyễn Văn Lập vợ Lê Thị Xuân
10.1.2.2.1.2.4.2.1.4 Nguyễn Văn Lịch vợ Đinh Thị Toàn
10.1.2.2.1.2.4.2.2.1 Nguyễn Văn Thành vợ Nguyễn Thị Liên
10.1.2.2.1.2.4.2.2.2 Nguyễn Văn Thực vợ Lê Thị Hanh
10.1.2.2.1.2.4.2.2.3 Nguyễn Văn Hải vợ Nguyễn Thị Khởi
10.1.2.2.1.2.4.2.2.4 Nguyễn Văn Hưng
10.1.2.2.1.2.4.2.2.5 Nguyễn Văn Phương vợ Nguyễn Thị Hường
10.1.2.2.1.2.4.3.1.1 Nguyễn Văn Lập vợ Trần Thị Tuyết
10.1.2.2.1.2.4.3.1.2 Nguyễn Văn Hạnh vợ Ngô Thị Hồng
10.1.2.2.1.2.4.3.2.1 Nguyễn Xuân Trường vợ Nguyễn Thị Bình
10.1.2.2.1.2.4.3.2.2 Nguyễn Văn Long vợ Nguyễn Thị Hạnh
10.1.2.2.1.2.4.3.2.3 Nguyễn Văn Kiêu vợ Phạm Thị Nương
10.1.2.2.1.2.4.3.2.4 Nguyễn Văn Định vợ Nguyễn Thị Tình
10.1.2.2.1.2.4.3.2.5 Nguyễn Văn Đoàn vợ Lê Thị Hưởng
10.1.2.2.1.2.5.1.1.1 Nguyễn Văn Bình
10.1.2.2.1.2.5.1.1.2 Nguyễn Văn Chung vợ Hà Thị Khánh
10.1.2.2.1.2.5.1.1.3 Nguyễn Văn Kiều vợ Nguyễn Thị Phượng
10.1.2.2.1.2.5.1.1.4 Nguyễn Văn Đại vợ Hoang Thị Hướng
10.1.2.2.1.2.5.1.1.5 Nguyễn Văn Thắng vợ Nguyễn Thị Lệ
10.1.2.2.1.2.5.3.1.1 Nguyễn Văn Dũng vợ Đỗ Thị Kim (Vũ Thị Huấn)
10.1.2.2.1.2.5.3.1.2 Nguyễn Văn Đạt vợ Nguyễn Thị Cậy
10.1.2.2.1.2.6.1.1.1 Nguyễn Văn Thanh vợ Đinh Thị Định
10.1.2.2.1.2.6.1.1.2 Nguyễn Anh Cảnh vợ Lê Thị Tuyết
10.1.2.2.1.2.6.1.1.3 Nguyễn Văn Phương (Đoàn) vợ Phan Thị Đào
10.1.2.2.1.2.6.1.2.1 Nguyễn Văn Trung vợ Nguyễn Thị Thanh
10.1.2.2.1.2.6.1.2.2 Nguyễn Văn Toàn vợ Hoàng Thị Thiêm
10.1.2.2.1.2.6.1.2.3 Nguyễn Văn Thắng vợ Nguyễn Thị Điều
10.1.2.2.1.2.6.1.2.4 Nguyễn Văn Hải vợ Vương Thị Tuyết
10.1.2.2.1.2.6.1.3.1 Nguyễn Văn Tình (Luân) vợ Phạm Thị Thoan
10.1.2.2.1.2.6.1.3.2 Nguyễn Văn Xuân (Thường) vợ Trần Thị Thời
10.1.2.2.2.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Sước vợ Nguyễn Thị Cương và Đặng Thị Định
10.1.2.2.2.1.1.1.1.2 Nguyễn Văn Thành vợ Nguyễn Thị Nhàn
10.1.2.2.2.1.1.1.1.3 Nguyễn Văn Cảnh vợ Nguyễn Thịo Hường
10.1.2.2.2.1.1.1.1.4 Nguyễn Văn Khánh
10.1.2.2.2.1.1.2.1.1 Nguyễn Văn Màn vợ Nguyễn Thị Chiến
10.1.2.2.2.1.1.2.2.1 Nguyễn Văn Đán vợ Chúc Thị Long
10.1.2.2.2.1.1.2.2.2 Nguyễn Văn Đàn vợ Vũ Thị Hiển
10.1.2.2.2.1.1.2.3.1 Nguyễn Văn Thiện vợ
10.1.2.2.3.1.2.1.1.1 Nguyễn Văn Giáp vợ Nguyễn Thị Thuật
10.1.2.2.3.1.2.1.2.1 Nguyễn Xuân Thành
10.1.2.2.3.1.2.1.2.2 Nguyễn Văn Đăng vợ Nguyễn Thị Lụ
10.1.2.2.3.1.2.1.3.1 Nguyễn Tiến Dũng vợ Lăng Thu Vân
10.1.2.2.3.1.2.1.3.2 Nguyễn Minh Đạt vợ Lê Thị Hoa
10.1.2.2.3.1.2.1.4.1 Nguyễn Văn Thiện
10.1.2.2.3.1.2.1.4.2 Nguyễn Văn Linh vợ Phạm Thị Phương
10.1.2.2.3.2.1.1.1.1 Nguyễn Văn Cường vợ Trần Thị Thanh, Trần Thị Thu
10.1.2.2.3.2.1.1.1.2 Nguyễn Văn Quyết vợ Nguyễn Thị Lý
10.1.2.2.3.2.1.1.1.3 Nguyễn Văn Thắng vợ phạm Thị Định
10.1.2.2.5.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Cừu vợ Phùng Thị Duyên
10.1.2.2.5.1.1.1.1.2 Nguyễn Văn Trì vợ Nguyễn Thị Mạc
10.1.2.2.5.1.1.2.1.1 Nguyễn Văn Thiệu vợ Phạm Thị Thử
10.1.2.2.5.1.1.2.1.2 Nguyễn Văn Liêu vợ Phạm Thị Phước
10.1.2.2.5.1.1.2.3.1 Nguyễn Văn Nhường vợ Trần Thị Nhu, Phùng Thị Thái
10.1.2.2.5.1.2.3.2.1 Nguyễn Văn Nghĩa vợ Lê Thị Hà
10.1.2.2.5.1.2.3.2.2 Nguyễn Văn Chương vợ Lê Thị Chiến
10.1.2.2.5.1.2.3.2.3 Nguyễn Văn Thành vợ Lưu Thị Lan
10.1.2.2.5.1.2.3.2.4 Nguyễn Văn Lập vợ Nguyễn Thị Hà
10.1.2.3.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Nam vợ Ngô Thị Hít
10.1.2.3.1.1.1.1.1.2 Nguyễn Văn Cam vợ Ngô Thị Gia
10.1.2.3.1.1.1.1.1.3 Nguyễn Văn Tân vợ Phùng Thị Nghề
10.1.2.3.1.2.2.1.2.1 Nguyễn Văn Hoàn vợ Phùng Thị Đáp, Vũ Thị Ngải
10.1.2.3.1.2.3.1.1.1 Nguyễn Văn Học vợ Đào Thị Mầu
10.1.2.3.1.2.3.1.1.2 Nguyễn Văn Thính vợ Ngô Thị Chao
10.1.2.3.1.2.3.1.1.3 Nguyễn Văn Phọc vợ Dương Thị Sôi
10.1.2.3.1.2.3.2.1.1 Nguyễn Văn Thuyên vợ Đào Thị Hào
10.1.2.3.1.2.4.2.1.1 Nguyễn Văn Ba vợ Ngô Thị La
10.1.2.3.1.2.4.2.1.2 Nguyễn Văn Kíp vợ Ngô Thị Nhuễn
10.1.2.3.1.3.1.1.1.1 Nguyễn Văn Mã vợ Nguyễn Thị Khinh
10.1.2.3.1.3.1.1.1.2 Nguyễn Văn Sử vợ Ngô Thị Chuộng
10.1.2.3.1.3.1.1.1.3 Nguyễn Văn Thi vợ Phùng Thị Soan
10.1.2.3.1.3.1.1.2.1 Nguyễn Văn Chiến vợ Ngô Thị Quých
10.1.2.3.1.3.1.1.2.2 Nguyễn Văn Khánh vợ Đào Thị Khoại
10.1.2.3.1.3.1.1.3.1 Nguyễn Văn Thảnh
10.1.2.3.1.3.1.1.3.2 Nguyễn Văn Khăng
10.1.2.3.1.3.1.1.3.3 Nguyễn Quốc Oai vợ Ngô Thị Nhuấn
10.1.2.3.1.3.1.3.1.1 Nguyễn Văn Chính vợ Nguyễn Thị Thân
10.1.2.3.1.3.1.5.1.1 Nguyễn Văn Si
10.1.2.3.1.3.1.5.1.2 Nguyễn Văn Củ
10.1.2.3.1.3.1.5.2.1 Nguyễn Văn Thiệu vợ Nguyễn Thị Nhỡ và Đào Thị Xe
10.1.2.3.1.3.1.5.2.2 Nguyễn Văn Huân vợ Nguyễn Thị Hãn
10.1.2.3.1.3.2.2.1.1 Nguyễn Văn Hiến
10.1.2.3.1.3.2.2.1.2 Nguyễn Văn Hát vợ Đào Thị Dạn
10.1.2.3.1.3.2.2.1.3 Nguyễn Văn Tân vợ Nguyễn Thị Khét
10.2.1.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Ngọ vợ Nguyễn Thị Cống
10.2.1.1.1.1.1.1.1.2 Nguyễn Bá Thịnh
10.2.1.1.1.1.1.1.1.3 Nguyễn Văn Khang vợ Hoàng Thị Hà
10.2.1.1.1.1.1.1.1.4 Nguyễn Bá Khanh vợ Chu Thị Thuỷ
10.2.1.1.1.1.2.1.1.1 Nguyễn Văn Ninh
10.2.1.1.1.1.2.1.1.2 Nguyễn Văn Cường
10.2.1.1.1.2.1.1.1.1 Nguyễn Văn Dương
10.2.1.1.1.2.1.1.1.2 Nguyễn Thế Định vợ Nguyễn Thị Thanh Tám
10.2.1.1.1.2.1.1.1.3 Nguyễn Văn Liệu vợ Nguyễn Thị Kim Phương
10.2.1.1.1.2.1.1.1.4 Nguyễn Văn Lập vợ Nguyễn Thị Thoa
10.2.1.1.1.2.1.1.1.5 Nguyễn Văn Dũng vợ Nguyễn Thị Giang
10.2.1.1.1.2.1.2.1.1 Nguyễn Văn Chướng vợ Phan Thị Huyền
10.2.1.1.1.2.1.2.1.2 Nguyễn Thanh Hiểu
10.2.1.1.1.2.1.2.1.3 Nguyễn Văn Mạo vợ Nguyễn Thị Lịch
10.2.1.1.1.2.1.2.2.1 Nguyễn Viết Kình vợ Nguyễn Thị Phi
10.2.1.1.1.2.1.2.3.1 Nguyễn Sỹ Hiệp vợ Nguyễn Thị Tuyết
10.2.1.1.1.3.1.1.1.1 Nguyễn Văn Liêm
10.2.1.1.1.3.2.1.1.1 Nguyễn Văn Thành
10.2.1.1.1.3.2.1.1.2 Nguyễn Văn Đường
10.2.1.1.2.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Bạo vợ Nguyễn Thị Nghiên
10.2.1.1.2.1.1.1.1.2 Nguyễn Văn Quyết
10.2.1.1.2.1.1.1.1.3 Nguyễn Văn Thực vợ Trần Thị Phương
10.2.1.1.2.1.1.1.1.4 Nguyễn Văn Thuận vợ Đinh Thị Hà
10.2.1.1.2.1.1.1.2.1 Nguyễn Văn Tiến vợ Trịnh Thị Tuyết
10.2.1.1.2.1.1.1.2.2 Nguyễn Văn Quân vợ Quách Thị Thanh Huyền
10.2.1.1.2.1.1.1.2.3 Nguyễn Văn Viết vợ Nguyễn Thị Hiền
10.2.1.1.2.1.1.1.2.4 Nguyễn Mạnh Sơn vợ Nguyễn Thị Đoan
10.2.1.1.2.1.2.1.1.1 Nguyễn Văn Thặng vợ Nguyễn Thị Thu
10.2.1.1.2.1.2.1.1.2 Nguyễn Văn Suất vợ Nguyễn Thị Sung
10.2.1.1.2.1.2.1.1.3 Nguyễn Văn Siết Vợ Phan Thị Nội
10.2.1.1.2.1.2.1.2.1 Nguyễn Văn Lưu vợ Nguyễn Thị Bảo
10.2.1.1.2.1.2.1.2.2 Nguyễn Văn Chuyển vợ Trịng Thị Mỹ
10.2.1.1.2.1.2.1.2.2 Nguyễn Văn Động vợ Vũ Thị Thảo
10.2.1.1.2.1.2.1.2.4 Nguyễn Văn Điều vợ Trần Thị Bích Thuỷ
10.2.1.1.2.1.2.2.1.1 Nguyễn Văn Duyễn vợ Nguyễn Thị Nga
10.2.1.1.2.1.2.3.1.1 Nguyễn Văn Hùng vợ Nguyễn Thị Thuỷ
10.2.1.1.2.1.2.3.2.1 Nguyễn Văn Mạnh vợ Nguyễn Thị Hồng Thanh
10.2.1.1.2.1.2.3.2.2 Nguyễn Văn Tân vợ Nguyễn Thị Thanh Thảo
10.2.1.1.2.2.1.1.1.1 Nguyễn Văn Canh vợ Nguyễn Thị Trầm
10.2.1.1.2.2.1.1.1.2 Nguyễn Văn Cải vợ Vũ Thị Thọ
10.2.1.1.2.2.1.1.1.3 Nguyễn Mộc Lân vợ Tạ Thị Loan
10.2.1.1.2.2.1.1.1.4 Nguyễn Dương Hùng vợ Phùng Thị Đông
10.2.1.1.1.3.1.1.1.1 Nguyễn Văn Liêm (K thấy vị này)
11.1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Hùng vợ Phùng Thị Hưởng
11.1.1.1.1.1.1.1.1.1.2 Nguyễn Duy Thành vợ Nguyễn Thị Thiết
11.1.1.1.1.1.1.1.2.1.1 Nguyễn Anh Dương vợ Nguyễn Thị Quế
11.1.1.1.1.1.1.1.2.1.2 Nguyễn Anh Dũng vợ Phùng Thị Thanh
11.1.1.1.1.1.1.1.2.1.3 Nguyễn Anh Duân vợ Nguyễn Thị Thúy
11.1.1.1.1.1.1.1.2.1.4 Nguyễn Anh Duyên vợ Ngô Thị Thảo
11.1.1.1.1.1.1.1.2.1.5 Nguyễn Anh Dung vợ Phùng Thị Lan
11.1.1.1.1.1.1.1.2 .3.1 Nguyễn Anh Tuấn vợ Phùng Thị Yến
11.1.1.1.1.1.1.1.2 .3.2 Nguyễn Anh Tú vợ Nguyễn Ngọc Hân
11.1.1.1.1.1.1.2.1.1.1 Nguyễn Duy Hà vợ Phùng Thị Liên
11.1.1.1.1.1.1.2.1.1.2 Nguyễn Duy Hùng vợ Chu Thị Toan
11.1.1.1.1.1.1.2.1.1.3 Nguyễn Duy Hường vợ Phùng Thị Hà
11.1.1.1.1.1.1.2.1.1.4 Nguyễn Duy Hào vợ Phùng Thị Huệ
11.1.1.1.1.1.1.2.1.2.1 Nguyễn Duy Thuận vợ Đỗ Thị Tuyết
11.1.1.1.1.1.1.2.1.2.2 Nguyễn Duy Thoại vợ Phạm Thị Nhàn
11.1.1.1.1.1.1.2.1.2.3 Nguyễn Duy Thuấn vợ Phùng Thị Tích
11.1.1.1.1.1.1.2.2.1.1 Nguyễn Duy Đông vợ Phạm Thị Thành
11.1.1.1.1.1.1.2.2.1.2 Nguyễn Duy Phương
11.1.1.1.1.1.1.2.2.2.1 Nguyễn Duy Hiếu
11.1.1.1.1.1.1.2.2.3.1 Nguyễn Duy Cần Anh
11.1.1.1.1.1.1.2.2.4.1 Nguyễn Duy Hào
11.1.1.1.1.1.1.2.2.4.2 Nguyễn Duy Hậu
11.1.2.1.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Ngõa vợ Ngô Thị Quy
11.1.2.1.2.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Hàm
11.1.2.1.2.1.1.1.1.1.2 Nguyễn Văn Bảng vợ Hoàng Thị Khiêm, Ngô Thị Lập
11.1.2.1.2.1.1.1.1.2.1 Nguyễn Ngọc Lan vợ Chu Thị Hữu
11.1.2.1.2.1.1.1.1.2.2 Nguyễn Văn Kiệm vợ Nguyễn Thị Hồng Ly
11.1.2.1.2.1.1.2.3.2.1 Nguyễn Trung Kiên vợ ?? Hà và ?? Đoan
11.1.2.1.2.1.1.2.3.2.1 Nguyễn Trung Cường vợ Phùng Thị Giang
11.1.2.1.2.1.1.2.3.3.1 Nguyễn Khắc Thăng
11.1.2.1.2.1.1.2.3.3.2 Nguyễn Khắc Dũng vợ Phạm Thị Thư (Chi)
11.1.2.1.3.1.1.1.2.1.1 Nguyễn Quốc Trị
11.1.2.1.3.1.1.1.2.2.1 Nguyễn Văn Dũng
11.1.2.1.3.1.1.1.2.2.2 Nguyễn Quốc Đạt
11.1.2.1.3.1.1.1.3.2.1 Nguyễn Xuân Trường vợ Võ Thị Hồng Lợi
11.1.2.1.3.1.1.1.3.2.2 Nguyễn Xuân Thành vợ Nguyễn Thị Thoa
11.1.2.1.3.1.1.1.3.2.3 Nguyễn Xuân Thủy vợ Đỗ Thị Diệu Huyền
11.1.2.1.3.1.1.1.3.3.1 Nguyễn Viết Thắng vợ Lê Thị Thu Hằng
11.1.2.1.3.1.1.1.3.3.2 Nguyễn Thế Quyền vợ Hoàng Thị Thu Hương
11.1.2.1.3.1.1.1.3.4.1 Nguyễn Văn Nam vợ Nguyễn Thị Linh
11.1.2.1.3.1.1.1.3.5.1 Nguyễn Văn Hiếu
11.1.2.1.3.1.1.1.3.6.1 Nguyễn Tân Kỳ
11.1.2.1.3.1.1.1.4.2.1 Nguyễn Duy Hoàng
11.1.2.1.4.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Xuân Thủy vợ Đỗ Thị Hoa
11.1.2.1.4.1.1.3.1.1.1 Nguyễn Văn Thường vợ Đào Thị Trà
11.1.2.1.4.1.1.3.1.1.2 Nguyễn Mạnh Dũng vợ Ngô Thị Kim Hằng
11.1.2.2.1.1.1.1.1.3.1 Nguyễn Văn Thích
11.1.2.2.1.1.1.1.1.3.2 Nguyễn Văn Thiếu vợ Phan Thị Ngư
11.1.2.2.1.1.1.1.1.3.3 Nguyễn Ngọc Ánh vợ Vũ Thị Hạnh
11.1.2.2.1.1.1.1.2.1.1 Nguyễn Văn Khuể vợ Trương Thị Sinh
11.1.2.2.1.1.1.1.2.2.1 Nguyễn Văn Thoại vợ Vũ Thị Liên
11.1.2.2.1.1.1.1.3.1.1 Nguyễn Trung Hậu vợ Phan Thị Hiền
11.1.2.2.1.1.1.1.3.1.2 Nguyễn Viết Hùng vợ Lê Thị Luyến
11.1.2.2.1.1.1.1.3.1.3 Nguyễn Thiên Tộ vợ Hoàng Thị Thơm
11.1.2.2.1.1.1.1.3.2.1 Nguyễn Hải Đăng vợ Phạm Kim Oanh
11.1.2.2.1.1.1.1.4.1.1 Nguyễn Kim Bảng vợ Hà Thị Đào
11.1.2.2.1.1.1.1.4.1.2 Nguyễn Kim Bôi vợ Trần Thị Minh Đức
11.1.2.2.1.1.1.1.4.1.3 Nguyễn Kim Đang vợ Phùng Thị Kim
11.1.2.2.1.1.1.1.4.1.4 Nguyễn Kim Đông vợ Nguyễn Thị Thân
11.1.2.2.1.1.1.2.1.2.1 Nguyễn Văn Khanh
11.1.2.2.1.1.1.2.1.2.2 Nguyễn Văn Chúc vợ Lê Thị Nhỡ
11.1.2.2.1.1.1.2.1.2.3 Nguyễn Văn Hương vợ Ngô Thị Đối
11.1.2.2.1.1.1.2.1.2.4 Nguyễn Văn Lương vợ Hoàng Thị Thủy
11.1.2.2.1.1.1.2.1.5.1 Nguyễn Đức Hải vợ Hà Thị Vân
11.1.2.2.1.1.1.2.1.5.2 Nguyễn Đức Tuấn vợ Nguyễn Thị Thúy
11.1.2.2.1.1.1.2.1.5.3 Nguyễn Văn Thoại vợ Đỗ Thị Hoa
11.1.2.2.1.1.1.2.1.5.4 Nguyễn Văn Thấm vợ Hà Thị Lý
11.1.2.2.1.1.1.2.1.5.5 Nguyễn Văn Công vợ Nguyễn Thị Thiết
11.1.2.2.1.1.1.2.1.5.6 Nguyễn Trung Đông vợ Ngô Thị Hường
11.1.2.2.1.1.1.2.1.5.7 Nguyễn Văn Đoàn vợ Nguyễn Thị Lan
11.1.2.2.1.1.1.2.1.5.8 Nguyễn Văn Định vợ Trần Thị Lan Hương
11.1.2.2.1.1.1.2.1.7.1 Nguyễn Văn Hòa vợ Lê Thị Hà
11.1.2.2.1.1.1.2.1.7.2 Nguyễn Văn Hiếu vợ Nguyễn Thị Dung
11.1.2.2.1.1.1.2.1.7.3 Nguyễn Văn Hậu
11.1.2.2.1.1.1.2.1.7.4 Nguyễn Đức Hảo vợ Trần Thị Lý
11.1.2.2.1.1.1.2.1.7.5 Nguyễn Văn Hạnh vợ Nguyễn Thị Ban
11.1.2.2.1.1.1.2.1.7.6 Nguyễn Đức Hùng vợ Lê Thị Hanh
11.1.2.2.1.1.1.3.1.1.1 Nguyễn Trường Giang vợ Bùi Thị Liên
11.1.2.2.1.1.1.3.1.2.1 Nguyễn Văn Bình vợ Phạm Thị Bình
11.1.2.2.1.1.1.3.1.2.2 Nguyễn Văn Cẩn vợ Trần Thị Kim Yến
11.1.2.2.1.1.1.3.1.3.1 Nguyễn Hồ Điệp vợ Hoàng Thị Oanh
11.1.2.2.1.1.1.3.2.4.1 Nguyễn Văn Thắng vợ Phùng Thị Minh Tuyến
11.1.2.2.1.1.1.3.2.4.2 Nguyễn Văn Thưởng vợ Phùng Thị Khương
11.1.2.2.1.1.1.3.2.6.1 Nguyễn Quốc Tuấn
11.1.2.2.1.1.1.3.2.6.2 Nguyễn Quốc Hưng
11.1.2.2.1.1.1.3.4.1.1 Nguyễn Văn Nghiêm vợ Lê Thị Chinh
11.1.2.2.1.1.1.3.4.1.2 Nguyễn Văn Khiêm vợ Hoàng Thị Hoa
11.1.2.2.1.1.1.3.4.1.3 Nguyễn Văn Khang vợ Hoàng Thị Thuận
11.1.2.2.1.1.1.3.4.2.1 Nguyễn Văn Quân vợ Nguyễn Thị Loan
11.1.2.2.1.1.1.3.5.1.1 Nguyễn Ngọc Dũng vợ Nguyễn Thị Thủy
11.1.2.2.1.1.1.3.5.2.1 Nguyễn Giang Nam vợ Phí Thị Hồng Thu
11.1.2.2.1.1.1.3.5.3.1 Nguyễn Quốc Tiến vợ Nguyễn Thị Thu Hiền
11.1.2.2.1.1.1.3.5.3.2 Nguyễn Minh Tuấn
11.1.2.2.1.1.1.4.1.1.1 Nguyễn Văn Thoả vợ Lê Thị Phương
11.1.2.2.1.1.1.4.1.2.1 Nguyễn Văn Khởi vợ Nguyễn Thị Anh Thơ
11.1.2.2.1.1.1.4.1.3.1 Nguyễn Văn Tuấn vợ Chu Thị Tám
11.1.2.2.1.1.1.4.1.3.2 Nguyễn Văn Toàn vợ Phạm Thị Yến
11.1.2.2.1.1.1.4.1.3.3 Nguyễn Văn Thắng vợ Lê Thị Vân
11.1.2.2.1.1.1.4.1.3.4 Nguyễn Chí Thanh vợ Nguyễn Thị Dung
11.1.2.2.1.1.1.4.2.1.1 Nguyễn Văn Thịnh vợ Lê Thị Luận
11.1.2.2.1.1.1.4.2.1.2 Nguyễn Văn Minh vợ Trương Thị Vân
11.1.2.2.1.1.1.5.1.2.1 Nguyễn Thanh Tùng vợ Nguyễn Thị Thuỷ
11.1.2.2.1.1.1.5.1.2.2 Nguyễn Duy Toàn vợ Nguyễn Thị Kim Nhung
11.1.2.2.1.1.1.5.1.3.1 Nguyễn Công Huấn vợ Nguyễn Thị Hoa
11.1.2.2.1.1.1.5.1.3.2 Nguyễn Minh Tâm vợ ?
11.1.2.2.1.1.1.5.1.5.1 Nguyễn Vũ Hoàng vợ Nguyễn Thị Hiền Thương
11.1.2.2.1.1.2.1.1.1.1 Nguyễn Quốc Hùng vợ Lê Thị Bích Nguyệt
11.1.2.2.1.1.2.1.1.1.2 Nguyễn Văn Cường vợ Trần Thị Huệ
11.1.2.2.1.1.2.1.1.1.3 Nguyễn Lương Khương vợ Nguyễn Thị Liễu
11.1.2.2.1.1.2.1.1.1.4 Nguyễn Khánh
11.1.2.2.1.1.2.1.1.2.1 Nguyễn Văn Lương vợ Trương Thị Thu Hà
11.1.2.2.1.1.2.1.1.2.2 Nguyễn Khắc Kiện vợ Nguyễn Thị Quất (Hương)
11.1.2.2.1.1.2.1.2.1.1 Nguyễn Văn Cầu
11.1.2.2.1.1.2.1.3.1.1 Nguyễn Trường Giang
11.1.2.2.1.1.2.1.3.1.2 Nguyễn Hải Hà
11.1.2.2.1.1.2.1.3.2.1 Nguyễn Duy Trung
11.1.2.2.1.1.2.1.3.3.1 Nguyễn Văn Thắng
11.1.2.2.1.1.2.1.3.3.2 Nguyễn Văn Quân
11.1.2.2.1.1.2.1.4.1.1 Nguyễn Đức Thuỳ vợ Nguyễn Thu Hiền
11.1.2.2.1.1.2.1.4.1.2 Nguyễn Đức Thanh vợ Nguyễn Ngọc Như Quỳnh
11.1.2.2.1.1.2.1.4.2.1 Nguyễn Văn Thụ vợ Lê Thị Âu
11.1.2.2.1.1.3.1.1.1.1 Nguyễn Văn Chức
11.1.2.2.1.1.3.1.1.1.2 Nguyễn Như Cường vợ Nguyễn Thị Nghi
11.1.2.2.1.1.3.1.1.1.3 Nguyễn Văn Thường
11.1.2.2.1.1.3.1.1.1.4 Nguyễn Thanh Tùng vợ Ngô Thị Hằng
11.1.2.2.1.1.3.1.2.1.1 Nguyễn Đức Thắng vợ Phạm Thị Hưng
11.1.2.2.1.1.3.1.2.1.2 Nguyễn Văn Thuỷ vợ Hoàng Thị Tươi
11.1.2.2.1.1.3.1.3.1.1 Nguyễn Văn Minh vợ Lê Thị Minh
11.1.2.2.1.1.3.1.3.3.1 Nguyễn Mạnh Hùng vợ Nguyễn Thị Liên
11.1.2.2.1.1.3.1.3.3.2 Nguyễn Đức Đạo vợ Trần Thị Thuý
11.1.2.2.1.1.3.1.3.3.3 Nguyễn Mạnh Đức vợ Nguyễn Thị Thanh
11.1.2.2.1.1.4.1.2.1.1 Nguyễn Văn Tường vợ Lê Thị Chu
11.1.2.2.1.1.4.1.2.1.2 Nguyễn Văn Tưởng vợ Ngô Thị Thanh
11.1.2.2.1.1.4.1.2.1.3 Nguyễn Văn Cường vợ Vũ Thị Tuyết
11.1.2.2.1.1.4.1.2.1.4 Nguyễn Văn Cương
11.1.2.2.1.1.4.1.2.1.5 Nguyễn Văn Quyết vợ Trần Thị Loan
11.1.2.2.1.1.5.1.1.2.1 Nguyễn Viết Thắng vợ Ngô Thị Bảng
11.1.2.2.1.1.5.1.1.2.2 Nguyễn Viết Năng vợ Lê Thị Thanh
11.1.2.2.1.1.5.1.1.2.3 Nguyễn Viết Đông
11.1.2.2.1.1.6.1.1.1.1 Nguyễn Ngọc Thanh vợ Nguyễn Thị Băng
11.1.2.2.1.1.6.1.1.1.2 Nguyễn Bá Trung
11.1.2.2.1.1.6.1.1.2.1 Nguyễn Văn Nhật vợ Nguyễn Thị Sinh
11.1.2.2.1.1.6.1.1.2.2 Nguyễn Văn Cường vợ Ngô Thị Thanh
11.1.2.2.1.1.6.1.1.2.3 Nguyễn Tâm Anh
11.1.2.2.1.1.6.1.1.3.1 Nguyễn Văn Phương vơ Lê Thị Nhinh
11.1.2.2.1.1.6.1.1.3.2 Nguyễn Văn Dũng vợ Đỗ Thị Toan
11.1.2.2.1.1.6.1.1.3.3 Nguyễn Văn Chí vợ Trần Thị Mai
11.1.2.2.1.1.7.1.1.1.1 Nguyễn Văn Tân vợ Nguyễn Thị Dung
11.1.2.2.1.1.7.1.1.1.2 Nguyễn Văn Khoa vợ Nguyễn Thị Thơm
11.1.2.2.1.1.7.1.1.2.1 Nguyễn Văn Phú vợ Lê Thị Kim Dung
11.1.2.2.1.1.7.1.1.2.2 Nguyễn Văn Phong vợ Nguyễn Thị Vân
11.1.2.2.1.1.7.1.2.1.1 Nguyễn Văn Thắng vợ Ngô Thị Minh
11.1.2.2.1.1.7.1.2.1.2 Nguyễn Văn Thành vợ Phúc Thị Oanh
11.1.2.2.1.1.7.1.2.1.3 Nguyễn Văn Tiến vợ Nguyễn Thị Lý
11.1.2.2.1.1.7.1.2.1.4 Nguyễn Văn Mạnh
11.1.2.2.1.1.7.1.3.1.1 Nguyễn Văn Dũng
11.1.2.2.1.1.7.2.1.1.1 Nguyễn Quốc Công vợ Vũ Thị Hạnh
11.1.2.2.1.1.7.2.1.1.2 Nguyễn Quốc Vinh
11.1.2.2.1.1.7.2.2.1.1 Nguyễn Văn Thuận vợ Đỗ Thị Hà
11.1.2.2.1.1.7.2.2.1.2 Nguyễn Văn Luân vợ ? Ánh
11.1.2.2.1.1.7.2.2.1.3 Nguyễn Văn Lý
11.1.2.2.1.2.4.1.1.1.1 Nguyễn Thành Công vợ Vũ Thị Thanh Vân
11.1.2.2.1.2.4.1.1.1.2 Nguyễn Ngọc Minh vợ Nguyễn Thị Lý
11.1.2.2.1.2.4.1.1.1.3 Nguyễn Văn Chính vợ Lý Thị Hạt
11.1.2.2.1.2.4.1.1.2.1 Nguyễn Văn Thắng vợ Nguyễn Thị Oanh
11.1.2.2.1.2.4.1.1.2.2 Nguyễn Văn Thiện
11.1.2.2.1.2.4.1.1.3.1 Nguyễn Văn Bình
11.1.2.2.1.2.4.1.1.3.2 Nguyễn Văn Hiệu vợ Nguyễn Thị Ngà
11.1.2.2.1.2.4.1.1.3.3 Nguyễn Văn Hải
11.1.2.2.1.2.4.1.2.2.1 Nguyễn Văn Đỏ
11.1.2.2.1.2.4.1.2.3.1 Nguyễn Văn Long
11.1.2.2.1.2.4.1.2.3.2 Nguyễn Văn Khánh
11.1.2.2.1.2.4.1.2.3.3 Nguyễn Văn Tâm
11.1.2.2.1.2.4.1.3.1.1 Nguyễn Văn Hiệp
11.1.2.2.1.2.4.2.1.1.1 Nguyễn Văn Hà vợ Đinh Thị Anh
11.1.2.2.1.2.4.2.1.2.1 Nguyễn Văn Hiền
11.1.2.2.1.2.4.2.1.3.1 Nguyễn Văn Hiếu
11.1.2.2.1.2.4.2.1.4.1 Nguyễn Văn Đạt
11.1.2.2.1.2.4.2.1.4.2 Nguyễn Văn Đức
11.1.2.2.1.2.4.2.2.1.1 Nguyễn Văn Tuấn
11.1.2.2.1.2.4.2.2.2.1 Nguyễn Văn Tâm
11.1.2.2.1.2.4.2.2.5.1 Nguyễn Văn Băng
11.1.2.2.1.2.4.3.1.2.1 Nguyễn Đức Minh
11.1.2.2.1.2.4.3.2.1.1 Nguyễn Văn Sơn
11.1.2.2.1.2.4.3.2.1.2 Nguyễn Xuân Chiến vợ Nguyễn Thị Hưởng
11.1.2.2.1.2.4.3.2.1.3 Nguyễn Chí Công vợ Vũ Thị Vân
11.1.2.2.1.2.4.3.2.1.4 Nguyễn Văn Linh vợ ?
11.1.2.2.1.2.4.3.2.2.1 Nguyễn Văn Biên vợ Cao Thị Hằng
11.1.2.2.1.2.4.3.2.2.2 Nguyễn Văn Cương
11.1.2.2.1.2.4.3.2.2.1 Nguyễn Văn Vượng
11.1.2.2.1.2.4.3.2.3.1 Nguyễn Văn Chương
11.1.2.2.1.2.4.3.2.4.1 Nguyễn Văn Phương
11.1.2.2.1.2.4.3.2.4.2 Nguyễn Văn Nam
11.1.2.2.1.2.4.3.2.5.1 Nguyễn Văn Toàn
11.1.2.2.1.2.5.1.1.2.1 Nguyễn Văn Đạt
11.1.2.2.1.2.5.1.1.4.1 Nguyễn Văn Đức
11.1.2.2.1.2.5.1.1.5.1 Nguyễn Văn Dũng
11.1.2.2.1.2.5.3.1.1.1 Nguyễn Văn Quân
11.1.2.2.1.2.5.3.1.2.1 Nguyễn Văn Chuẩn
11.1.2.2.1.2.6.1.1.1.1 Nguyễn Văn Ảnh vợ Hoàng Thị Dung
11.1.2.2.1.2.6.1.1.1.2 Nguyễn Xuân Yến vợ Nguyễn Thị Toan
11.1.2.2.1.2.6.1.1.1.3 Nguyễn Văn Chiến vợ Nguyễn Thị Thảo
11.1.2.2.1.2.6.1.1.1.4 Nguyễn Văn Công vợ Lê Thị Hường
11.1.2.2.1.2.6.1.1.3.1 Nguyễn Hoàng Anh
11.1.2.2.1.2.6.1.1.3.2 Nguyễn Văn Nam
11.1.2.2.1.2.6.1.2.1.1 Nguyễn Thanh Giang vợ Nguyễn Thị Đào
11.1.2.2.1.2.6.1.2.1.2 Nguyễn Thanh Hiếu
11.1.2.2.1.2.6.1.2.1.3 Nguyễn Duy Hậu
11.1.2.2.1.2.6.1.2.2.1 Nguyễn Duy Thành
11.1.2.2.1.2.6.1.2.3.1 Nguyễn Hoàng Duy
11.1.2.2.1.2.6.1.2.4.1 Nguyễn Tú Khoa
11.1.2.2.1.2.6.1.3.1.1 Nguyễn Duy Huấn
11.1.2.2.1.2.6.1.3.2.1 Nguyễn Văn Hoàng
11.1.2.2.2.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Phương vợ Nguyễn Thị Huyền
11.1.2.2.2.1.1.1.1.2.1 Nguyễn Duy Đông
11.1.2.2.2.1.1.1.1.2.2 Nguyễn Duy Trường
11.1.2.2.2.1.1.1.1.3.1 Nguyễn Duy Việt
11.1.2.2.2.1.1.2.1.1.1 Nguyễn Đức Huấn vợ Phạm Thị Huyền Phương
11.1.2.2.2.1.1.2.1.1.2 Nguyễn Đức Hà vợ Vũ Kim Dung
11.1.2.2.2.1.1.2.2.1.1 Nguyễn Văn Thành vợ Phạm Thị Loan
11.1.2.2.2.1.1.2.2.1.2 Nguyễn Văn Mạnh vợ Nguyễn Thị Phương
11.1.2.2.2.1.1.2.2.2.1 Nguyễn Văn Hoàng
11.1.2.2.2.1.1.2.2.2.2 Nguyễn Văn Hà
11.1.2.2.2.1.1.2.3.1.1 Nguyễn Đức Trí
11.1.2.2.3.1.2.1.1.1.1 Nguyễn Ngọc Ánh vợ Phạm Thị Hanh
11.1.2.2.3.1.2.1.1.1.2 Nguyễn Long Giang vợ Đoàn Thị Dự
11.1.2.2.3.1.2.1.1.1.3 Nguyễn Duy Tân vợ Trần Thị Thúy
11.1.2.2.3.1.2.1.2.2.1 Nguyễn Duy Hiển vợ Nguyễn Thị Thu Hương
11.1.2.2.3.1.2.1.2.2.2 Nguyễn Duy Đích
11.1.2.2.3.1.2.1.3.1.1 Nguyễn Tiến Hải
11.1.2.2.3.1.2.1.3.2.1 Nguyễn Minh Đức
11.1.2.2.3.1.2.1.3.2.2 Nguyễn Minh Trí
11.1.2.2.3.1.2.1.4.2.1 Nguyễn Văn Phúc
11.1.2.2.3.2.1.1.1.1.1 Nguyễn Quốc Hùng vợ Trần Thị Mỹ Linh
11.1.2.2.3.2.1.1.1.1.2 Nguyễn Duy Hạnh vợ Nguyễn Thị Trang
11.1.2.2.3.2.1.1.1.1.3 Nguyễn Duy Hòa
11.1.2.2.3.2.1.1.1.2.1 Nguyễn Văn Hiếu
11.1.2.2.3.2.1.1.1.3.1 Nguyễn Văn Luân
11.1.2.2.3.2.1.1.1.3.2 Nguyễn Thanh Sơn
11.1.2.2.5.1.1.1.1.2.1 Nguyễn Quốc Bảo vợ Lê Thị Chiến
11.1.2.2.5.1.1.2.1.1.1 Nguyễn Tiến Dũng vợ Lê Thị Hường
11.1.2.2.5.1.1.2.1.1.2 Nguyễn Văn Tiến vợ Ngô Kim Khang
11.1.2.2.5.1.1.2.1.1.3 Nguyễn Văn Đăng vợ Nguyễn Thị Tuyết
11.1.2.2.5.1.1.2.1.1.4 Nguyễn Văn Đoan vợ Trần Thị Quỳnh
11.1.2.2.5.1.1.2.1.2.1 Nguyễn Anh Tuấn vợ Nghiêm Thị Bình
11.1.2.2.5.1.1.2.3.1.1 Nguyễn Chí Thanh vợ Trần Thị Liên
11.1.2.2.5.1.1.2.3.1.2 Nguyễn Văn Minh vợ Hoàng Thị Luyện
11.1.2.2.5.1.1.2.3.1.3 Nguyễn Tư Thế
11.1.2.2.5.1.2.3.2.2.1 Nguyễn Quốc Trung
11.1.2.2.5.1.2.3.2.2.2 Nguyễn Quốc Hiếu
11.1.2.2.5.1.2.3.2.3.1 Nguyễn Quốc Đạt
11.1.2.2.5.1.2.3.2.4.1 Nguyễn Duy Hưng
11.1.2.3.1.1.1.1.1.2.1 Nguyễn Văn Cần
11.1.2.3.1.1.1.1.1.2.2 Nguyễn Văn Lý
11.1.2.3.1.1.1.1.1.2.3 Nguyễn Văn Quang
11.1.2.3.1.2.2.1.2.1.1 Nguyễn Văn Hưng
11.1.2.3.1.2.2.1.2.1.2 Nguyễn Văn Hải
11.1.2.3.1.2.2.1.2.1.3 Nguyễn Văn Hà
11.1.2.3.1.2.3.1.1.1.1 Nguyễn Văn Dài
11.1.2.3.1.2.3.1.1.1.2 Nguyễn Văn Đằng
11.1.2.3.1.2.3.1.1.1.3 Nguyễn Văn Năng
11.1.2.3.1.2.3.1.1.1.4 Nguyễn Văn Đảo
11.1.2.3.1.2.3.1.1.1.5 Nguyễn Văn Quý
11.1.2.3.1.2.3.1.1.2.1 Nguyễn Văn Ninh
11.1.2.3.1.2.3.1.1.2.2 Nguyễn Văn Minh
11.1.2.3.1.2.3.1.1.2.3 Nguyễn Văn Hương
11.1.2.3.1.2.3.1.1.3.1 Nguyễn Văn Ngọc
11.1.2.3.1.2.3.1.1.3.2 Nguyễn Văn Huy
11.1.2.3.1.2.3.2.1.1.1 Nguyễn Văn Phú
11.1.2.3.1.2.3.2.1.1.2 Nguyễn Văn Quế
11.1.2.3.1.2.3.2.1.1.3 Nguyễn Văn Phong
11.1.2.3.1.2.3.2.1.1.4 Nguyễn Văn Chay
11.1.2.3.1.2.4.2.1.1.1 Nguyễn Văn Trọng vợ Chu Thị Lục
11.1.2.3.1.2.4.2.1.2.1 Nguyễn Văn Hiếm vợ Nguyễn Thị Chức
11.1.2.3.1.3.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Điển
11.1.2.3.1.3.1.1.1.1.2 Nguyễn Văn Sường vợ Ngô Thị Lê
11.1.2.3.1.3.1.1.1.1.3 Nguyễn Hải Âu vợ Ngô Thị Hiển
11.1.2.3.1.3.1.1.1.2.1 Nguyễn Văn Bản vợ Ngô Thị Hiển
11.1.2.3.1.3.1.1.1.2.2 Nguyễn Văn Tập vợ Ngô Thị Duyển
11.1.2.3.1.3.1.1.1.3.1 Nguyễn Văn Hoà
11.1.2.3.1.3.1.1.1.3.2 Nguyễn Văn Bình
11.1.2.3.1.3.1.1.1.3.3 Nguyễn Văn Lực
11.1.2.3.1.3.1.1.2.1.1 Nguyễn Văn Thịnh vợ Chu Thị Bản
11.1.2.3.1.3.1.1.2.1.2 Nguyễn Văn Cửu vợ Nguyễn Thị Hương
11.1.2.3.1.3.1.1.2.1.3 Nguyễn Văn Thượng
11.1.2.3.1.3.1.1.2.1.4 Nguyễn Văn Lương
11.1.2.3.1.3.1.1.2.2.1 Nguyễn Văn Duyên
11.1.2.3.1.3.1.1.2.2.2 Nguyễn Văn Huy
11.1.2.3.1.3.1.1.2.2.3 Nguyễn Văn Khả
11.1.2.3.1.3.1.1.3.3.1 Nguyễn Sinh Phong
11.1.2.3.1.3.1.1.3.3.2 Nguyễn Chí Thanh
11.1.2.3.1.3.1.3.1.1.1 Nguyễn Văn Thuận
11.1.2.3.1.3.1.3.1.1.2 Nguyễn Văn Lợi
11.1.2.3.1.3.1.3.1.1.3 Nguyễn Văn Linh
11.1.2.3.1.3.1.3.1.1.4 Nguyễn Văn Lương
11.1.2.3.1.3.1.5.2.1.1 Nguyễn Văn Lỗ vợ Nguyễn Thị Mùi
11.1.2.3.1.3.1.5.2.2.1 Nguyễn Văn Thăng
11.1.2.3.1.3.1.5.2.2.2 Nguyễn Văn Lợi
11.1.2.3.1.3.1.5.2.2.3 Nguyễn Văn Lê
11.1.2.3.1.3.1.5.2.2.4 Nguyễn Văn Huy
11.1.2.3.1.3.1.5.2.2.2 Nguyễn Văn Tham
11.1.2.3.1.3.2.2.1.2.1 Nguyễn Văn Dĩu
11.1.2.3.1.3.2.2.1.2.2 Nguyễn Văn Trường
11.1.2.3.1.3.2.2.1.3.1 Nguyễn Minh Tuân ( Thắng) vợ Phạm Thị Nhàn
11.2.1.1.1.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Quang Vinh vợ Lê Thị Thanh
11.2.1.1.1.1.1.1.1.3.1 Nguyễn Hoàng Ninh
11.2.1.1.1.1.1.1.1.4.1 Nguyễn Thành Trung
11.2.1.1.1.2.1.1.1.3.1 Nguyễn Hùng Lương vợ Nguyễn Thị Thanh
11.2.1.1.1.2.1.1.1.4.1 Nguyễn Văn Hùng
11.2.1.1.1.2.1.2.1.1.1 Nguyễn Văn Khoa vợ Nguyễn Thị Thực
11.2.1.1.1.2.1.2.1.1.2 Nguyễn Văn Thoại vợ Văn Thị Sen
11.2.1.1.1.2.1.2.1.3.1 Nguyễn Văn Thái vợ Nguyễn Thị Khiết
11.2.1.1.1.2.1.2.3.1.1 Nguyễn Văn Vinh vợ Nguyễn Thị Thoa
11.2.1.1.1.2.1.2.3.1.2 Nguyễn Sỹ Hiển vợ Nguyễn Thị Hồng Hạnh
11.2.1.1.2.1.1.1.1.1.1 Nguyễn Văn Đạt vợ Nguyễn Thị Bích